Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI” _ BÀI 24. BIẾN CÁCH DANH TỪ NỮ TÁNH VĨ NGỮ U

Thứ sáu, 03/12/2021, 12:11 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”

Bài học ngày 3.12.2021


BÀI 24. BIẾN CÁCH DANH TỪ NỮ TÁNH VĨ NGỮ 

1. Biến cách danh từ nữ tánh tận cùng bằng -u

Dhenu – con bò, thú vật giống cái nói chung

Biến cách  Số ít Số nhiều
Chủ cách dhenu dhenū, dhenuyo
Đối cách dhenuṃ dhenū, dhenuyo
Sở dụng cách dhenuyā dhenūhi, (dhenūbhi)
Xuất xứ cách dhenuyā dhenūhi, (dhenūbhi)
Chỉ định cách dhenuyā dhenūnaṃ
Sở thuộc cách dhenuyā dhenūnaṃ
Định sở cách dhenuyā, dhenuyaṃ dhenūsu
Hô cách dhenu dhenū, dhenuyo

2. Những danh từ sau đây biến cách giống như trên:

yāgu – cháo loãng (…)
kāsu – cái hố
vijju – ánh chớp, tia chớp
rajju – dây
daddu – bệnh chàm. Bệnh ec zê ma, bệnh bội nhiễm
kaṇeru – voi cái, bò cái
dhātu – nguyên tố, di cốt
sassu – mẹ chồng hay mẹ vợ
vadhu – con dâu

3. Từ vựng – Động từ

thaketi – khép lại, đóng lại
nāseti – tàn phá, tiêu huỷ
sammajjati – quét
obhāseti – toả sáng, chói sáng
bhajati – đồng hành, cùng đi
bandhati – cột, buộc
vibhajati – chia ra, phân phối
bhañjati – làm gãy, lèm bể
māpeti – tạo nên, xây dựng
vihiṃsati – làm hại, gây tổn thương
chaḍḍeti – ném, vứt, quăng
pattharati – trải ra

PĀLI VUI ĐỂ HỌC

Những con số trong tiếng Pāḷi (Saṅkhyā)

Đa số ngôn ngữ biểu thị số lượng bằng hai cách: con số hay chữ viết. Thí dụ tiếng Việt hiện nay có thể viết 100 hay “một trăm”. Tiếng Pāli rơi vào trường hợp đặc biệt do không dùng chữ viết nguyên thuỷ nên con số trong kinh điển được viết bằng chữ thí dụ để nói 1250 thì viết và nói là “aḍḍhatelasa sataṁ”. Cách viết con số của tiếng Pāli nguyên thuỷ được xem là “gần như” thế nầy:

Đây là những con số bằng tiếp Brahmi (Phạm ngữ) được viết thời vua Asoka hơn 200 năm sau Phật niết bàn.

Ấn Độ được xem là nơi phát minh con số “0” của nhân loại. Cách viết con số từ xưa tới nay vẫn không thay đổi và được sử dụng khắp thế giới.

Một vài điểm thú vị:

Thay vì nói 19 thì nói 20 trừ 1 hay ekūnavīsati; 29 thì nói 30 trừ 1 hay ekūnatiṁsati giống như người La Mã viết số 4 là 5 trừ 1 hay IV.

Có những con số ít có chữ riêng trong các ngôn ngữ khác nhưng được sử dụng rất phổ thông trong tiếng Phạm thí dụ chữ lakkha là 100 ngàn. Ngày nay người Ấn gọi là một lakh. Trong báo chí Anh ngữ tại Ấn độ chữ nầy được dùng thường xuyên. (Giống trường hợp chữ “vạn” trong tiếng Hoa chỉ cho 10 ngàn). Con sốn mười triệu = 10,000,000 được gọi là 1 koṭi cũng tương tự như vậy.

Con số 500 nếu được viết là pañca satāni thì mang nghĩa vài trăm thí dụ như nói: như vài trăm đệ tử của Tôn giả Sāriputta; nếu viết là pañcasataṁ là chính xác 500.

Con số tám muôn bốn ngàn (84,000) hay caturāsītisahassāni chỉ cho số lượng lớn nhất.

Người Ấn cũng dùng chữ dvatti hay dvīti chỉ cho “vài ba hay hai ba”. Một con số nhiều hơn một nhưng không chính xác.

Con số nầy phải cẩn thận asaṅkheyyaṁ (a tăng kỳ) được hiểu theo hai cách: cách chính xác thì bằng 1 + 140 con số không; nếu nói không xác định thì có nghĩa là… vô số kể.

Dưới đây là liệt kê các con số theo Pāli. Những con số trong ngoặc đơn là số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba….)

1.5: diyaḍḍha

2: dvi (dutiya)

2.5: aḍḍhateyya, aḍḍhatiya

3: ti (tatiya)

3.5: aḍḍhuḍḍha

4: catu, aṭṭhaḍḍha (catuttha)

5: pañca (pañcama)

6: cha (chaṭṭha)

7: satta (sattama)

8: aṭṭha (aṭṭhama)

9: nava (navama)

10: dasa (dasama)

11: ekādasa, ekārasa

12: dvādasa, duvādasa, bārasa

12.5: aḍḍhatelasa

13: terasa, telasa

14: catuddasa, cuddasa, coddasa

15: pañcadasa, paṇṇarasa

16: soḷasa, sorasa

17: sattadasa, sattarasa

18: aṭṭhādasa, aṭṭhārasa

19: ekūnavīsati

20: vīsati, vīsa, vīsā

21: ekavīsati

22: dvāvīsati, dvevīsati, bāvīsati, bāvīsa

23: tevīsati, tevīsa

24: catuvīsati, catuvīsa, catubīsatai

25: pañcavīsati, paṇṇavīsati

26: chabbīsati

27: sattavīsati

28: aṭṭhavīsati

29: ekūnatiṁsati

30: tiṁsati , tiṁsa, tiṁsā, tiṁsaṁ, samatiṁsa

31: ekatiṁsati

32: dvattiṁsati, dvattiṁsa, battiṁsati

33: tettiṁsati, tettiṁsa

34: catuttiṁsati

35: pañcatiṁsati

36: chattiṁsati

37: sattatiṁsati

38: aṭṭhatiṁsati

39: ekūnacattālīsati

40: cattālīsati, cattālīsaṁ, cattārīsaṁ, cattārīsa, cattārīsā

41: ekacattālīsati, ekacattārīsati

42: dvicattālīsati, dvicattārīsati, dvecattālīsati, dvecattārīsati

43: tecattālīsati , tecattārīsati

44: catucattālīsati, catucattārīsati

45: pañcacattālīsati, pañcacattārīsati

46: chacattālīsati, chacattārīsati

47: sattacattālīsati, sattacattārīsati

48: aṭṭhacattālīsati, aṭṭhacattārīsati

49: ekūnapaññāsā

50: paññasa, paññāsa, paññāsaṁ, paṇṇāsā, paṇṇāsaṁ

51: ekapannāsā, ekapaṇṇāsā

52: dvepaññāsā, dvepaṇṇāsā

53: tipaññāsā, tipaṇṇāsā

54: catupaññāsā, catupaṇṇāsā

55: pañcapaññāsā, pañcapaṇṇnāsā

56: chappaññāsā, chappaṇṇāsā

57: sattapaññāsā, sattapaṇṇāsā

58: aṭṭhapaññāsā, aṭṭhapaṇṇāsā

59: ekūnasaṭṭhi

60: saṭṭhi

61: ekasaṭṭhi

62: dvīsaṭṭhi, dvāsaṭṭhi, dvesaṭṭhi

63: tisaṭṭhi, tesaṭṭhi

64: catusaṭṭhi

65: pañcasaṭṭhi

66: chasaṭṭhi

67: sattasaṭṭhi

68: aṭṭhasaṭṭhi

69: ekūnasattati

70: sattati

71: ekasattati

72: dvisattati, dvāsattati, dvesattati

73: tesattati, tisattati

74: catusattati

75: pañcasattati

76: chasattati

77: sattasattati

78: aṭṭhasattati

79: ekūnāsīti

80: asīti,

81: ekāsīti

82: dve-asīti, dvāsīti, diyāsīti

83: te-āsīti, tiyāsīti

84: caturāsīti, cullāsīti

85: pañcāsīti

86: chāsīti

87: sattāsīti

88: aṭṭhāsīti

89: ekūnanavuti

90: navuti

91: ekanavuti

92: dvinavuti, dvānavuti, dvenavuti

93: tinavuti, tenavuti

94: catunavuti

95: pañcanavuti

96: channavuti

97: sattanavuti

98: aṭṭhanavuti

99: ekūnasataṁ

< 100: ūnakasataṁ

100: sataṁ, ekasataṁ

101: ekādhisataṁ, ekuttarasataṁ

102: dvādhisataṁ, dvi-uttarasataṁ

103: tayādhisataṁ, tayuttarasataṁ

104: catuttarasataṁ

105: pañcuttarasataṁ

106: chuttarasataṁ

107: sattuttarasataṁ

108: aṭṭhuttarasataṁ

109: navuttarasataṁ

110: dasasataṁ

150: diyaḍḍhasataṁ

200: dve satāni, disataṁ, dvisataṁ

300: tīṇi satāni

400: cattāri satāni

500: pañca satāni, pañcasataṁ

600: chasataṁ

700: sattasataṁ

800: aṭṭhasataṁ

900: navasataṁ

1,000: sahassaṁ, dasasataṁ, hanuta

1,000+: parosahassa

1,200: dvadasasataṁ

1,250: aḍḍhatelasa sataṁ

1,400: catuddasasataṁ

2,000: vīsasataṁ

2,500: aḍḍhateyyasahassaṁ

3,000: tiṁsasataṁ

4,000: cattālīsasataṁ

4,900: ekūnapaññāsasataṁ

5,000: pañcasahassaṁ

6,000: chasahassaṁ

8,000: asītisataṁ

8,400: cattārīsasataṁ, cattālīsasataṁ

8,500: pañcāsītisataṁ

10,000: dasa sahassa, nahuta

14,000: catuddasasahassāni

18,000: aṭṭhārasasahassāni, aṭṭhārasasahassaṁ

24,000: catubbīsasahassāni, catuvīsasahassāni

43,000: ticattārīsasahassāni

51,000: ekapaññāsasahassāni

54,000: catupaññāsasahassāni

63,000: tisoḷasasahassāni

84,000: caturāsītisahassāni

88,000: aṭṭhāsītisahassāni

99,999: ekūnasatasahassāni

100,000: lakkha, satasahassaṁ

6,800,000: aṭṭhasaṭṭhi satasahassaṁ

8,400,000: caturāsītisatasahassaṁ, cullāsīti satasahassaṁ, cūḷāsīti satasahassaṁ

1,000,000: dasa lakkha

1,400,000: catudasa satasahassaṁ

5,000,000: paññāsasatasahassaṁ

10,000,000: koṭi

1,000,000,000: koṭisataṁ

10,000,000,000: koṭisahassaṁ

1,000,000,000,000: koṭisatasahassaṁ

100,000,000,000,000: pakoṭi

1,000,000,000,000,000,000,000: koṭippakoṭi

1 + 28 con số không: nahuta

1 + 35 con số không: ninnahuta

1 + 42 con số không: akkhohiṇi

1 + 49 con số không: bindhu

1 + 56 con số không: ambutaṁ

1 + 63 con số không: nirabbutaṁ

1 + 70 con số không: atataṁ

1 + 77 con số không: apapaṁ

1 + 84 con số không: aṭaṭaṁ

1 + 91 con số không: sokandhikaṁ

1 + 98 con số không: uppalaṁ

1 + 105 con số không: kumudaṁ

1 + 112 con số không: padumaṁ

1 + 119 con số không: puṇḍarikaṁ

1 + 126 con số không: kathānaṁ

1 + 133 con số không: mahākathānaṁ

1 + 140 con số không: asaṅkheyyaṁ


PĀLI TRONG NGHI THỨC NHẬT HÀNH

SAMBUDDHE

1. Sambuddhe aṭṭhavīsañca vādasañca sahassake pañcasata sahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃ dhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.

2. Sambuddhe pañca paññāsañca catuvīsatisahassake dasasatasahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃdhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.

3. Sambuddhe navuttarasate aṭṭhacattāḷīsasahassake vīsatisatasahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃ dhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.


Dịch tiếng Pāli sang Việt

1. Vadhū sassuyā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā khettaṃ nesi.

2. Ammā yāguṃ pacitvā dārakānaṃ datvā mañce nisīdi.

3. Yuvatiyā hattesu ca aṇgulīsu ca daddu atthi.

4. Mayaṃ aṭaviyaṃ carantiyo kaṇeruyo apassimha.

5. Itthī yuvatiyā bhattaṃ pacāpetvā dārikānaṃ thokaṃ thokaṃ vibhaji.

6. Tumhe vijjuyā ālokena guhāyam sayantam sīhaṃ passittha.

Dịch tiếng Việt sang Pāli

1. Người mẹ đã lấy vàng cất trong rương và cho con gái.

2. Nàng dâu cúng chư thiên với tràng hoa và trái cây

3. Nếu bạn đào hố thì tôi sẽ trồng cây

4. Các anh đi ra ruộng và mang bắp về nhà

5. Những con voi cái lang thang trong rừng và ăn những cây chuối.

6. Tôi đã nhìn những bé gái băng ngang sông bằng xuồng.


Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng

Ý kiến bạn đọc