- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Trụ Trì: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Web: chuaphapluan.com
- Xem bản đồ
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”
Bài học ngày 3.12.2021
BÀI 24. BIẾN CÁCH DANH TỪ NỮ TÁNH VĨ NGỮ
1. Biến cách danh từ nữ tánh tận cùng bằng -u
Dhenu – con bò, thú vật giống cái nói chung |
||
Biến cách | Số ít | Số nhiều |
Chủ cách | dhenu | dhenū, dhenuyo |
Đối cách | dhenuṃ | dhenū, dhenuyo |
Sở dụng cách | dhenuyā | dhenūhi, (dhenūbhi) |
Xuất xứ cách | dhenuyā | dhenūhi, (dhenūbhi) |
Chỉ định cách | dhenuyā | dhenūnaṃ |
Sở thuộc cách | dhenuyā | dhenūnaṃ |
Định sở cách | dhenuyā, dhenuyaṃ | dhenūsu |
Hô cách | dhenu | dhenū, dhenuyo |
2. Những danh từ sau đây biến cách giống như trên:
yāgu | – cháo loãng (…) |
kāsu | – cái hố |
vijju | – ánh chớp, tia chớp |
rajju | – dây |
daddu | – bệnh chàm. Bệnh ec zê ma, bệnh bội nhiễm |
kaṇeru | – voi cái, bò cái |
dhātu | – nguyên tố, di cốt |
sassu | – mẹ chồng hay mẹ vợ |
vadhu | – con dâu |
3. Từ vựng – Động từ
thaketi | – khép lại, đóng lại |
nāseti | – tàn phá, tiêu huỷ |
sammajjati | – quét |
obhāseti | – toả sáng, chói sáng |
bhajati | – đồng hành, cùng đi |
bandhati | – cột, buộc |
vibhajati | – chia ra, phân phối |
bhañjati | – làm gãy, lèm bể |
māpeti | – tạo nên, xây dựng |
vihiṃsati | – làm hại, gây tổn thương |
chaḍḍeti | – ném, vứt, quăng |
pattharati | – trải ra |
PĀLI VUI ĐỂ HỌC
Những con số trong tiếng Pāḷi (Saṅkhyā)
Đa số ngôn ngữ biểu thị số lượng bằng hai cách: con số hay chữ viết. Thí dụ tiếng Việt hiện nay có thể viết 100 hay “một trăm”. Tiếng Pāli rơi vào trường hợp đặc biệt do không dùng chữ viết nguyên thuỷ nên con số trong kinh điển được viết bằng chữ thí dụ để nói 1250 thì viết và nói là “aḍḍhatelasa sataṁ”. Cách viết con số của tiếng Pāli nguyên thuỷ được xem là “gần như” thế nầy:
Đây là những con số bằng tiếp Brahmi (Phạm ngữ) được viết thời vua Asoka hơn 200 năm sau Phật niết bàn.
Ấn Độ được xem là nơi phát minh con số “0” của nhân loại. Cách viết con số từ xưa tới nay vẫn không thay đổi và được sử dụng khắp thế giới.
Một vài điểm thú vị:
Thay vì nói 19 thì nói 20 trừ 1 hay ekūnavīsati; 29 thì nói 30 trừ 1 hay ekūnatiṁsati giống như người La Mã viết số 4 là 5 trừ 1 hay IV.
Có những con số ít có chữ riêng trong các ngôn ngữ khác nhưng được sử dụng rất phổ thông trong tiếng Phạm thí dụ chữ lakkha là 100 ngàn. Ngày nay người Ấn gọi là một lakh. Trong báo chí Anh ngữ tại Ấn độ chữ nầy được dùng thường xuyên. (Giống trường hợp chữ “vạn” trong tiếng Hoa chỉ cho 10 ngàn). Con sốn mười triệu = 10,000,000 được gọi là 1 koṭi cũng tương tự như vậy.
Con số 500 nếu được viết là pañca satāni thì mang nghĩa vài trăm thí dụ như nói: như vài trăm đệ tử của Tôn giả Sāriputta; nếu viết là pañcasataṁ là chính xác 500.
Con số tám muôn bốn ngàn (84,000) hay caturāsītisahassāni chỉ cho số lượng lớn nhất.
Người Ấn cũng dùng chữ dvatti hay dvīti chỉ cho “vài ba hay hai ba”. Một con số nhiều hơn một nhưng không chính xác.
Con số nầy phải cẩn thận asaṅkheyyaṁ (a tăng kỳ) được hiểu theo hai cách: cách chính xác thì bằng 1 + 140 con số không; nếu nói không xác định thì có nghĩa là… vô số kể.
Dưới đây là liệt kê các con số theo Pāli. Những con số trong ngoặc đơn là số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba….)
1.5: diyaḍḍha
2: dvi (dutiya)
2.5: aḍḍhateyya, aḍḍhatiya
3: ti (tatiya)
3.5: aḍḍhuḍḍha
4: catu, aṭṭhaḍḍha (catuttha)
5: pañca (pañcama)
6: cha (chaṭṭha)
7: satta (sattama)
8: aṭṭha (aṭṭhama)
9: nava (navama)
10: dasa (dasama)
11: ekādasa, ekārasa
12: dvādasa, duvādasa, bārasa
12.5: aḍḍhatelasa
13: terasa, telasa
14: catuddasa, cuddasa, coddasa
15: pañcadasa, paṇṇarasa
16: soḷasa, sorasa
17: sattadasa, sattarasa
18: aṭṭhādasa, aṭṭhārasa
19: ekūnavīsati
20: vīsati, vīsa, vīsā
21: ekavīsati
22: dvāvīsati, dvevīsati, bāvīsati, bāvīsa
23: tevīsati, tevīsa
24: catuvīsati, catuvīsa, catubīsatai
25: pañcavīsati, paṇṇavīsati
26: chabbīsati
27: sattavīsati
28: aṭṭhavīsati
29: ekūnatiṁsati
30: tiṁsati , tiṁsa, tiṁsā, tiṁsaṁ, samatiṁsa
31: ekatiṁsati
32: dvattiṁsati, dvattiṁsa, battiṁsati
33: tettiṁsati, tettiṁsa
34: catuttiṁsati
35: pañcatiṁsati
36: chattiṁsati
37: sattatiṁsati
38: aṭṭhatiṁsati
39: ekūnacattālīsati
40: cattālīsati, cattālīsaṁ, cattārīsaṁ, cattārīsa, cattārīsā
41: ekacattālīsati, ekacattārīsati
42: dvicattālīsati, dvicattārīsati, dvecattālīsati, dvecattārīsati
43: tecattālīsati , tecattārīsati
44: catucattālīsati, catucattārīsati
45: pañcacattālīsati, pañcacattārīsati
46: chacattālīsati, chacattārīsati
47: sattacattālīsati, sattacattārīsati
48: aṭṭhacattālīsati, aṭṭhacattārīsati
49: ekūnapaññāsā
50: paññasa, paññāsa, paññāsaṁ, paṇṇāsā, paṇṇāsaṁ
51: ekapannāsā, ekapaṇṇāsā
52: dvepaññāsā, dvepaṇṇāsā
53: tipaññāsā, tipaṇṇāsā
54: catupaññāsā, catupaṇṇāsā
55: pañcapaññāsā, pañcapaṇṇnāsā
56: chappaññāsā, chappaṇṇāsā
57: sattapaññāsā, sattapaṇṇāsā
58: aṭṭhapaññāsā, aṭṭhapaṇṇāsā
59: ekūnasaṭṭhi
60: saṭṭhi
61: ekasaṭṭhi
62: dvīsaṭṭhi, dvāsaṭṭhi, dvesaṭṭhi
63: tisaṭṭhi, tesaṭṭhi
64: catusaṭṭhi
65: pañcasaṭṭhi
66: chasaṭṭhi
67: sattasaṭṭhi
68: aṭṭhasaṭṭhi
69: ekūnasattati
70: sattati
71: ekasattati
72: dvisattati, dvāsattati, dvesattati
73: tesattati, tisattati
74: catusattati
75: pañcasattati
76: chasattati
77: sattasattati
78: aṭṭhasattati
79: ekūnāsīti
80: asīti,
81: ekāsīti
82: dve-asīti, dvāsīti, diyāsīti
83: te-āsīti, tiyāsīti
84: caturāsīti, cullāsīti
85: pañcāsīti
86: chāsīti
87: sattāsīti
88: aṭṭhāsīti
89: ekūnanavuti
90: navuti
91: ekanavuti
92: dvinavuti, dvānavuti, dvenavuti
93: tinavuti, tenavuti
94: catunavuti
95: pañcanavuti
96: channavuti
97: sattanavuti
98: aṭṭhanavuti
99: ekūnasataṁ
< 100: ūnakasataṁ
100: sataṁ, ekasataṁ
101: ekādhisataṁ, ekuttarasataṁ
102: dvādhisataṁ, dvi-uttarasataṁ
103: tayādhisataṁ, tayuttarasataṁ
104: catuttarasataṁ
105: pañcuttarasataṁ
106: chuttarasataṁ
107: sattuttarasataṁ
108: aṭṭhuttarasataṁ
109: navuttarasataṁ
110: dasasataṁ
150: diyaḍḍhasataṁ
200: dve satāni, disataṁ, dvisataṁ
300: tīṇi satāni
400: cattāri satāni
500: pañca satāni, pañcasataṁ
600: chasataṁ
700: sattasataṁ
800: aṭṭhasataṁ
900: navasataṁ
1,000: sahassaṁ, dasasataṁ, hanuta
1,000+: parosahassa
1,200: dvadasasataṁ
1,250: aḍḍhatelasa sataṁ
1,400: catuddasasataṁ
2,000: vīsasataṁ
2,500: aḍḍhateyyasahassaṁ
3,000: tiṁsasataṁ
4,000: cattālīsasataṁ
4,900: ekūnapaññāsasataṁ
5,000: pañcasahassaṁ
6,000: chasahassaṁ
8,000: asītisataṁ
8,400: cattārīsasataṁ, cattālīsasataṁ
8,500: pañcāsītisataṁ
10,000: dasa sahassa, nahuta
14,000: catuddasasahassāni
18,000: aṭṭhārasasahassāni, aṭṭhārasasahassaṁ
24,000: catubbīsasahassāni, catuvīsasahassāni
43,000: ticattārīsasahassāni
51,000: ekapaññāsasahassāni
54,000: catupaññāsasahassāni
63,000: tisoḷasasahassāni
84,000: caturāsītisahassāni
88,000: aṭṭhāsītisahassāni
99,999: ekūnasatasahassāni
100,000: lakkha, satasahassaṁ
6,800,000: aṭṭhasaṭṭhi satasahassaṁ
8,400,000: caturāsītisatasahassaṁ, cullāsīti satasahassaṁ, cūḷāsīti satasahassaṁ
1,000,000: dasa lakkha
1,400,000: catudasa satasahassaṁ
5,000,000: paññāsasatasahassaṁ
10,000,000: koṭi
1,000,000,000: koṭisataṁ
10,000,000,000: koṭisahassaṁ
1,000,000,000,000: koṭisatasahassaṁ
100,000,000,000,000: pakoṭi
1,000,000,000,000,000,000,000: koṭippakoṭi
1 + 28 con số không: nahuta
1 + 35 con số không: ninnahuta
1 + 42 con số không: akkhohiṇi
1 + 49 con số không: bindhu
1 + 56 con số không: ambutaṁ
1 + 63 con số không: nirabbutaṁ
1 + 70 con số không: atataṁ
1 + 77 con số không: apapaṁ
1 + 84 con số không: aṭaṭaṁ
1 + 91 con số không: sokandhikaṁ
1 + 98 con số không: uppalaṁ
1 + 105 con số không: kumudaṁ
1 + 112 con số không: padumaṁ
1 + 119 con số không: puṇḍarikaṁ
1 + 126 con số không: kathānaṁ
1 + 133 con số không: mahākathānaṁ
1 + 140 con số không: asaṅkheyyaṁ
PĀLI TRONG NGHI THỨC NHẬT HÀNH
SAMBUDDHE
1. Sambuddhe aṭṭhavīsañca vādasañca sahassake pañcasata sahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃ dhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.
2. Sambuddhe pañca paññāsañca catuvīsatisahassake dasasatasahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃdhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.
3. Sambuddhe navuttarasate aṭṭhacattāḷīsasahassake vīsatisatasahassāni namāmi sirasā ahaṃ tesaṃ dhammañca saṅghañca ādarena namāmihaṃ namakārānubhāvena hantvā sabbe upaddave anekā antarāyāpi vinassantu asesato.
Dịch tiếng Pāli sang Việt
1. Vadhū sassuyā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā khettaṃ nesi.
2. Ammā yāguṃ pacitvā dārakānaṃ datvā mañce nisīdi.
3. Yuvatiyā hattesu ca aṇgulīsu ca daddu atthi.
4. Mayaṃ aṭaviyaṃ carantiyo kaṇeruyo apassimha.
5. Itthī yuvatiyā bhattaṃ pacāpetvā dārikānaṃ thokaṃ thokaṃ vibhaji.
6. Tumhe vijjuyā ālokena guhāyam sayantam sīhaṃ passittha.
Dịch tiếng Việt sang Pāli
1. Người mẹ đã lấy vàng cất trong rương và cho con gái.
2. Nàng dâu cúng chư thiên với tràng hoa và trái cây
3. Nếu bạn đào hố thì tôi sẽ trồng cây
4. Các anh đi ra ruộng và mang bắp về nhà
5. Những con voi cái lang thang trong rừng và ăn những cây chuối.
6. Tôi đã nhìn những bé gái băng ngang sông bằng xuồng.
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng