Bài 8. Động từ thì quá khứ (Hiện khứ cách) _ Giáo trình Phạn ngữ Pāli _ Bài học ngày 17.5.2021

Thứ hai, 17/05/2021, 14:50 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Giáo trình Phạn ngữ Pāli

Bài học ngày 17.5.2021

Bài 8. Động từ thì quá khứ (Hiện khứ cách)

Hình thức vĩ ngữ ba ngôi động từ Hiện khứ cách:

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ i, _ī / _iṃsu, _uṃ

Ngôi 2 _ o, _i / _ittha

Ngôi 1 _ iṃ / _imha, _imhā

Hình thức động từ quá khứ - hiện khứ cách - có một dạng nữa là thêm tiền trí từ “a”.

Thí dụ: dhāvi, adhāvi; kini, akini; desesi, adesesi; kari, akari v.v…

dhāv (chạy), cơ bản dhāva

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ dhāvi, adhāvi, dhāvī, adhāvī / dhāviṃsu, adhāviṃsu, dhāvuṃ, adhāvuṃ

Ngôi 2 _ dhāvo, adhāvo, dhāvi, adhāvi / dhāvittha, adhāvittha

Ngôi 1 _ dhāviṃ, adhāviṃ / dhāvimha, adhāvimha, dhāvimhā, adhāvimhā

√kī (mua), cơ bản kinā

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ kini, akini, kinī, akanī / kiniṃsu, akiniṃsu, kinuṃ, akinuṃ

Ngôi 2 _ kino, akino / kinittha, akinittha

Ngôi 1 _ kiniṃ, akiniṃ / kinimha, akinimha, kinimhā, akinimhā

√dis (thuyết), cơ bản dese

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ desesi, adesesi / desesuṃ, adesesuṃ

Ngôi 2 _ desesi, adesesi / desesittha, adesesittha

Ngôi 1 _ desesiṃ, adesesiṃ / desesimhā, adesesimhā

√kar (làm), cơ bản karo

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ kari, akari, karī, akarī / kariṃsu, akariṃsu, karuṃ, akaruṃ

Ngôi 2 _ karo, akaro, kari, akari / karittha, akarittha

Ngôi 1 _ kariṃ, akariṃ / karimha, akarimha, karimhā, akarimhā

Căn bất qui tắcas (là, có)

số ít / số nhiều

Ngôi 3 _ āsi / āsu

Ngôi 2 _ āsi / āsittha

Ngôi 1 _ āsiṃ / āsimhā

Chú thích:

Số ít: dhāvi (nó đã chạy), kini (nó đã mua), desesi (vị ấy đã thuyết), kari (nó đã làm), āsi (nó đã là) v.v…

Số nhiều: dhāviṃsu (chúng nó đã chạy), kiniṃsu (chúng đã mua), desesuṃ (các vị ấy đã thuyết), kariṃsu (chúng đã làm), āsuṃ (chúng đã là) v.v…

(phân từ) đừng, không nên, chớ có. Phân từ nầy đứng trước một động từ có ý nghĩa khuyên ngăn.

Thí dụ: gacchasi (đừng đi, chớ có đi), karohi (đừng làm, chớ có làm) v.v…

A. Dịch sang tiếng Việt

1. Ahaṃ tattha vasiṃ

2. Te kadā tatra gacchiṃsu

3. Yadā tvaṃ tato āgacchi, tadā mayaṃ atra āsimhā

4. Tumhe kadā jinittha?

5. Mayaṃ idāni kinimhā

6. Yato ahaṃ ajāniṃ tato avadiṃ

7. Te tahiṃ desesuṃ

8. Ahaṃ tadā idha āsiṃ

9. Yadi evaṃ siyā, ahaṃ idha āgaccheyyāmi

10.Kadā te tatra haniṃsu

11.Tumhe mā idha vasittha

12.Mā te evaṃ kariṃsu

B. Dịch ra tiếng Pāli

1. Họ đã đi đến đó

2. Chúng tôi đã sống ở đây

3. Các bạn đã đến đó khi nào?

4. Lúc nào bạn đến đó?

5. Chúng tôi đã đến đó khi bạn ở đây

6. Làm sao bạn biết

7. Các anh đã mua ở đâu?

8. Khi nào ông cày?

9. Khi tôi xúc chạm, khi ấy tôi biết

10.Khi nào chúng tôi nghe, khi ấy chúng tôi nghỉ

11.Hiện nay các anh sống ở đâu?

12.Các anh đừng rời khỏi chỗ ấy?

BHĀSITOVĀDASAṄKHEPA

Okāsa

1. Yo pana dhammānudhammapaṭipanno viharati sāmīcipaṭipanno anudhammacārī so tathāgataṃ sakkaroti garukaroti māneti pūjeti paramāya pūjāya paṭipattipūjāya.

Những ai thành tựu chánh pháp và tùy pháp, sống chơn chánh trong chánh pháp, hành trì đúng Chánh pháp, thời người ấy kính trọng, tôn sùng, đảnh lễ, cúng dường Như Lai với sự cúng dường tối thượng.

2. Sabbapāpassa akaraṇaṃ

kusalass’ūpasampadā

sacittapariyo dapanaṃ

etaṃ buddhānasāsanaṃ.

Không làm tất cả ác,

Huân tu những hạnh lành,

Thanh tịnh hoá tâm ý,

Là lời chư Phật dạy.

 

Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu

 

Ý kiến bạn đọc