- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Trụ Trì: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Web: chuaphapluan.com
- Xem bản đồ
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Giáo trình Phạn ngữ Pāli
Bài học ngày 10.5.2021
Bài 7. Động từ khả năng cách (vô thì)
Trong pāli động từ khả năng cách dùng để diễn tả sự giả thiết, khuyến khích, cho phép, công nhận, ý định…
Thí dụ:
So katheyya ahaṃ katheyyāmi (nếu nó nói, có thể tôi nói)
Kalyānamitte bhajetha (các anh nên giao du bạn tốt)
Hình thức vĩ ngữ của động từ khả năng cách:
số ít / số nhiều
Ngôi 3 _eyya, _e / _eyyuṃ
Ngôi 2 _ eyyāsi, _esi / _eyyātha, _etha
Ngôi 1 _eyyāmi, _emi / _eyyāma, _ema
√dhāv (chạy), cơ bản dhāva
số ít / số nhiều
Ngôi 3 dhāveyya, dhāve / dhāveyyuṃ
Ngôi 2 dhāveyyāsi, dhāvesi / dhāveyyātha, dhāvetha
Ngôi 1 dhāveyyāmi, dhāvemi / dhāveyyāma, dhāvema
√kī (mua), cơ bản kinā
số ít / số nhiều
Ngôi 3 kineyya, kine / kineyyuṃ
Ngôi 2 kineyyāsi, kinesi / kineyyātha, kinetha
Ngôi 1 kineyyāmi, kinemi / kineyyāma, kinema
√dis (thuyết), cơ bản dese
số ít / số nhiều
Ngôi 3 deseyya, dese / deseyyuṃ
Ngôi 2 deseyyāsi, desesi / deseyyātha, desetha
Ngôi 1 deseyyāmi, desemi / deseyyāma, desema
√kar (làm), cơ bản karo
số ít / số nhiều
Ngôi 3 kareyya, kare, kayirā / kareyyuṃ, kayirum
Ngôi 2 kareyyāsi, kayirāsi / kareyyātha, kayirātha
Ngôi 1 kareyyāmi, kayirāmi / kareyyāma, kayirāma
Các hình thức kayirā, kariyuṃ, kayirāsi, kayirātha, kayirāmi, kayirāma chỉ tìm thấy ở căn động từ √kar. Là hình thức đặc biệt.
Căn bất qui tắc √as (là, có), động từ hiện tại atthi
số ít / số nhiều
Ngôi 3 siyā, assa / siyuṃ, siyaṃsu, assu
Ngôi 2 siyā, assa / assatha
Ngôi 1 siyaṃ, assaṃ / assāma
sakkoti (đt. √sak) có thể
sace, ce, yadi (giới từ) nếu. Chữ ce không dùng ở đầu câu.
Thí dụ:
sace puññaṃ kayirā punappunaṃ kayirā (Nếu người làm phước phải tiếp tục làm thêm)
hoặc: Puññaṃ ce kayirā punappunaṃ kayirā (Nếu người làm phước phải tiếp tục làm thêm)
kathaṃ (trạng từ nghi vấn) làm sao? Làm thế nào?
yathā (trạng từ thể cách) như thế nào - tathā (trạng từ thể cách) như thế ấy.
Hai trạng từ yathā và tathā là cặp từ đi với nhau trong câu.
Thí dụ: yathā kārī tathā vādī (làm thế nào, nói thế ấy) v.v…
evaṃ (trạng từ thể cách) như vậy, như vầy
itthaṃ (trạng từ ý kiến) như thế nầy, như vậy
na (phủ định từ) không, không phải
A. Dịch sang tiếng Việt
1. So tatra kaseyya
2. Tumhe idha vapeyyātha
3. Mayaṃ paseyyāma
4. Te tahiṃ sayeyyuṃ
5. Ahaṃ phuseyyāmi
6. Tvaṃ cinteyyāsi
7. Mayaṃ tahiṃ gaccheyyāma
8. Ahaṃ cineyyāmi
9. Kuto te āgaccheyyuṃ
10.Kutra mayaṃ vaseyyāma
11.Yatra te aseyyuṃ mayaṃ tatra gaccheyyāma
12.Yahiṃ te nisīdeyyuṃ tato tumhe apagaccheyyātha
B. Dịch sang tiếng Pāli
1. Tôi phải sống ở đây
2. Họ có thể rời khỏi đây
3. Họ chạy đi đâu?
4. Họ có thể thắng ở đó
5. Anh cần phải hiểu
6. Các anh phải chiến thắng
7. Chúng ta phải mua ở đâu?
8. Chúng có thể đến đó
9. Họ thắng bằng cách nào?
10.Anh có thể làm như vậy.
Uttamaṅgena vande' haṃ pādapaṃsuṃ varuttamaṃ buddhe yo khalito doso buddho khamatu taṃ mamaṃ.
Uttamaṅgena vande' haṃ dhammañca duvidhaṃ varaṃ dhamme yo khalito doso dhammo khamatu taṃ mamaṃ.
Uttamaṅgena vande' haṃ saṅghañca duvidhottamaṃ saṅghe yo khalito doso saṅgho khamatu taṃ mamaṃ.
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu