Bài 7. Động từ khả năng cách (vô thì) _ Giáo trình Phạn ngữ Pāli _ Bài học ngày 10.5.2021

Thứ hai, 10/05/2021, 08:29 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Giáo trình Phạn ngữ Pāli

Bài học ngày 10.5.2021

Bài 7. Động từ khả năng cách (vô thì)

Trong pāli động từ khả năng cách dùng để diễn tả sự giả thiết, khuyến khích, cho phép, công nhận, ý định…

Thí dụ:

So katheyya ahaṃ katheyyāmi (nếu nó nói, có thể tôi nói)

Kalyānamitte bhajetha (các anh nên giao du bạn tốt)

Hình thức vĩ ngữ của động từ khả năng cách:

               số ít / số nhiều

Ngôi 3 _eyya, _e / _eyyuṃ

Ngôi 2 _ eyyāsi, _esi / _eyyātha, _etha

Ngôi 1 _eyyāmi, _emi / _eyyāma, _ema

√dhāv (chạy), cơ bản dhāva

             số ít / số nhiều

Ngôi 3 dhāveyya, dhāve / dhāveyyuṃ

Ngôi 2 dhāveyyāsi, dhāvesi / dhāveyyātha, dhāvetha

Ngôi 1 dhāveyyāmi, dhāvemi / dhāveyyāma, dhāvema

√kī (mua), cơ bản kinā

            số ít / số nhiều

Ngôi 3 kineyya, kine / kineyyuṃ

Ngôi 2 kineyyāsi, kinesi / kineyyātha, kinetha

Ngôi 1 kineyyāmi, kinemi / kineyyāma, kinema

√dis (thuyết), cơ bản dese

            số ít / số nhiều

Ngôi 3 deseyya, dese / deseyyuṃ

Ngôi 2 deseyyāsi, desesi / deseyyātha, desetha

Ngôi 1 deseyyāmi, desemi / deseyyāma, desema

√kar (làm), cơ bản karo

            số ít / số nhiều

Ngôi 3 kareyya, kare, kayirā / kareyyuṃ, kayirum

Ngôi 2 kareyyāsi, kayirāsi / kareyyātha, kayirātha

Ngôi 1 kareyyāmi, kayirāmi / kareyyāma, kayirāma

Các hình thức kayirā, kariyuṃ, kayirāsi, kayirātha, kayirāmi, kayirāma chỉ tìm thấy ở căn động từ √kar. Là hình thức đặc biệt.

Căn bất qui tắc √as (là, có), động từ hiện tại atthi

             số ít / số nhiều

Ngôi 3 siyā, assa / siyuṃ, siyaṃsu, assu

Ngôi 2 siyā, assa / assatha

Ngôi 1 siyaṃ, assaṃ / assāma

sakkoti (đt. √sak) có thể

sace, ce, yadi (giới từ) nếu. Chữ ce không dùng ở đầu câu.

Thí dụ:

sace puññaṃ kayirā punappunaṃ kayirā (Nếu người làm phước phải tiếp tục làm thêm)

hoặc: Puññaṃ ce kayirā punappunaṃ kayirā (Nếu người làm phước phải tiếp tục làm thêm)

kathaṃ (trạng từ nghi vấn) làm sao? Làm thế nào?

yathā (trạng từ thể cách) như thế nào - tathā (trạng từ thể cách) như thế ấy.

Hai trạng từ yathā tathā là cặp từ đi với nhau trong câu.

Thí dụ: yathā kārī tathā vādī (làm thế nào, nói thế ấy) v.v…

evaṃ (trạng từ thể cách) như vậy, như vầy

itthaṃ (trạng từ ý kiến) như thế nầy, như vậy

na (phủ định từ) không, không phải

A. Dịch sang tiếng Việt

1. So tatra kaseyya

2. Tumhe idha vapeyyātha

3. Mayaṃ paseyyāma

4. Te tahiṃ sayeyyuṃ

5. Ahaṃ phuseyyāmi

6. Tvaṃ cinteyyāsi

7. Mayaṃ tahiṃ gaccheyyāma

8. Ahaṃ cineyyāmi

9. Kuto te āgaccheyyuṃ

10.Kutra mayaṃ vaseyyāma

11.Yatra te aseyyuṃ mayaṃ tatra gaccheyyāma

12.Yahiṃ te nisīdeyyuṃ tato tumhe apagaccheyyātha

B. Dịch sang tiếng Pāli

1. Tôi phải sống ở đây

2. Họ có thể rời khỏi đây

3. Họ chạy đi đâu?

4. Họ có thể thắng ở đó

5. Anh cần phải hiểu

6. Các anh phải chiến thắng

7. Chúng ta phải mua ở đâu?

8. Chúng có thể đến đó

9. Họ thắng bằng cách nào?

10.Anh có thể làm như vậy.

Uttamaṅgena vande' haṃ pādapaṃsuṃ varuttamaṃ buddhe yo khalito doso buddho khamatu taṃ mamaṃ.

Uttamaṅgena vande' haṃ dhammañca duvidhaṃ varaṃ dhamme yo khalito doso dhammo khamatu taṃ mamaṃ.

Uttamaṅgena vande' haṃ saṅghañca duvidhottamaṃ saṅghe yo khalito doso saṅgho khamatu taṃ mamaṃ.

Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu

Ý kiến bạn đọc