Bài 4. Đại từ nhân xưng (hình thức chủ ngữ) _ Giáo trình Phạn ngữ Pāli _ Bài học ngày 19.4.2021

Thứ hai, 19/04/2021, 10:28 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Giáo trình Phạn ngữ Pāli

Bài học ngày 19.4.2021

Bài 4. Đại từ nhân xưng (hình thức chủ ngữ)

số ít _ số nhiều

Ngôi 1 Ahaṃ (tôi) _ Mayaṃ, Amhe (chúng tôi)

Ngôi 2 Tvaṃ (anh) _ Tumhe (các anh)

Ngôi 3 So/sā (nó) _ Te/tā (chúng nó)

Đại từ nhân xưng với động từ:

số ít _ số nhiều

Ngôi 1 Ahaṃ asmi (tôi là) – Mayaṃ asma (chúng tôi là)

Ngôi 2 Tvaṃ asi (anh là) – Tumhe attha (các anh là)

Ngôi 3 So atthi (nó là) – Te santi (chúng nó là)

số ít _ số nhiều

Ngôi 1 Ahaṃ dhāvāmi (tôi chạy) – Mayaṃ dhāvāma (chúng tôi chạy)

Ngôi 2 Tvaṃ dhāvasi (anh chạy) – Tumhe dhāvatha (các anh chạy)

Ngôi 3 So dhāvati (nó chạy) – Te dhāvanti (chúng nó chạy)

Vasati = sống, cư ngụ

Kasati = cày xới

Eti = đi đến

Vapati = gieo trồng

Ghāyati = ngửi

Sāyati = nếm

Phusati = đụng chạm

Cinteti = suy nghĩ

Jinati = chiến thắng

Bhāveti = tu tập

Suṇāti = nghe

Tanoti = nới rộng

Ahaṃ, mayaṃ là dạng chủ cách của đại từ nhân xưng “amha”. Ahaṃ (tôi) là hình thức số ít; Mayaṃ (chúng tôi) là hình thức số nhiều.

Tvaṃ, tumhe là dạng chủ cách của đại từ nhân xưng “Tumha”. Tvaṃ (anh) là hình thức số ít; Tumhe (các anh) là hình thức số nhiều.

So/sā, Te/tā là dạng chủ cách của đại từ nhân xưng “Ta”. so (anh ấy), sā (cô ấy) là hình thức số ít; te (các anh ấy), tā (các cô ấy) là hình thức số nhiều.

Các động từ trong từ vựng pāli luôn luôn ở dạng ngôi ba số ít thì hiện tại vasati, kasati v.v…

A. Dịch sang tiếng Việt:

1. So kasati

2. Mayaṃ sayāma

3. Ahaṃ phusāmi

4. Te vapanti

5. Tumhe passatha

6. So passati

7. Ahaṃ cintemi

8. Tumhe ghāyatha

9. Te brūvanti

10.So hanti

11.Mayaṃ ema

12.Tumhe ettha

B. Dịch sang tiếng Pāli

1. Tôi ngửi

2. Anh đến

3. Ông ấy gieo hạt

4. Chúng tôi suy nghĩ

5. Bạn thu nhặt

6. Các anh đang gieo

7. Chúng tôi thấy

8. Anh đang nghe

9. Tôi là

10.Chúng nó giết

11.Vị ấy tu tập

“Saṅgho visuddho varadakkhineyyo.

Santindriyo sabba malappahīno.

Guṇehi nekehi samiddhipatto.

Anāsavo taṃ panamāmi Saṅghaṃ.”

“Supatipanno Bhagavato Sāvakasaṅgho.

Ujupaṭipanno Bhagavato Sāvakasaṅgho.

Ñāyapaṭipanno Bhagavato Sāvakasaṅgho.

Sāmīcipatipanno Bhagavato Sāvakasaṅgho.

Yadidaṃ cattāri purisayugāni. Aṭṭha purisapuggalā.

Esa Bhagavato Sāvakasaṅgho: āhuṇeyyo pāhuṇeyyo dakkhiṇeyyo añjalikaraṇīyo anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassā’ti.”

Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu

Ý kiến bạn đọc