- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Trụ Trì: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Web: chuaphapluan.com
- Xem bản đồ
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: Thắng Pháp Abhidhamma
Bài học ngày 5.8.2021
Bài 10. Chương I (tiếp theo) _ Tâm phân theo chín khía cạnh
89 hoặc 121 tâm được phân loại theo chín khía cạnh là giống (jāti), lãnh vực (bhūmi), thể loại (ākāra), thế giới (loka), nhân (hetu), thiền (jhāna), thọ (vedanā), phối hợp (payoga), trợ năng (saṅkhārika).
1. Tâm phân theo giống (jāti) có 4 loại:
a. Tâm bất thiện (akusalacitta) gồm 12 thứ tâm bất thiện là 8 tâm tham, 2 tâm sân và 2 tâm si.
b. Tâm thiện (kusalacitta) gồm 21 hoặc 37 tâm là 8 tâm thiện dục giới, 5 tâm thiện sắc giới, 4 tâm thiện vô sắc giới và 4 hoặc 20 tâm thiện siêu thế.
c. Tâm quả (vipākacitta) gồm 36 hoặc 52 tâm là 23 tâm quả dục giới, 5 tâm quả sắc giới, 4 tâm quả vô sắc giới và 4 hoặc 20 tâm quả siêu thế.
d. Tâm tố (kiriyācitta) gồm 20 tâm là 11 tâm tố dục giới, 5 tâm tố sắc giới và 4 tâm tố vô sắc giới.
2. Tâm phân theo lãnh vực (bhūmi) có 4 loại:
a. Tâm dục giới (kāmāvacaracitta) gồm 54 thứ là 12 tâm bất thiện, 8 tâm thiện dục giới, 23 tâm quả dục giới, 11 tâm tố dục giới.
b. Tâm sắc giới (rūpāvacaracitta) gồm 15 thứ là 5 tâm thiện sắc giới, 5 tâm quả sắc giới và 5 tâm tố sắc giới.
c. Tâm vô sắc giới (arūpāvacaracitta) gồm 12 thứ là 4 tâm thiện vô sắc, 4 tâm quả vô sắc và 4 tâm tố vô sắc.
d. Tâm siêu thế (lokuttaracitta) gồm 8 hoặc 40 thứ là 4 hoặc 20 tâm đạo và 4 hoặc 20 tâm quả.
3. Tâm phân theo thể (ākāra) có 2 loại:
a. Tâm tịnh hảo (sobhanacitta) gồm 59 hoặc 91 thứ là 24 tâm tịnh hảo dục giới, 15 tâm sắc giới, 12 tâm vô sắc giới, 8 hoặc 40 tâm siêu thế.
b. Tâm vô tịnh hảo (asobhanacitta) gồm 30 thứ là 12 tâm bất thiện và 18 tâm vô nhân.
4. Tâm phân theo thế giới (loka) có 2 loại:
a. Tâm hiệp thế (lokiyacitta) gồm 81 thứ là 54 tâm dục giới, 15 tâm sắc giới và 12 tâm vô sắc giới.
b. Tâm siêu thế (lokuttaracitta) gồm 8 hoặc 40 thứ là 4 hoặc 20 tâm đạo và 4 hoặc 20 tâm quả.
5. Tâm phân theo nhân (hetu) có 2 loại:
a. Tâm hữu nhân (sahetukacitta) gồm 71 hoặc 103 tâm. Tâm nhứt nhân là hai tâm si; Tâm nhị nhân là 8 tâm tham, 2 tâm sân, 4 đại thiện ly trí, 4 đại quả ly trí và 4 đại tố ly trí; Tâm tam nhân là 4 đại thiện hợp trí, 4 đại quả hợp trí, 4 đại tố hợp trí, 27 tâm đáo đại và 8 hoặc 40 tâm siêu thế.
b. Tâm vô nhân (ahetukacitta) gồm 18 thứ là 7 tâm quả bất thiện, 8 tâm quả thiện vô nhân và 3 tâm tố vô nhân.
6. Tâm phân theo thiền (jhāna) có hai loại:
a. Tâm thiền (jhānacitta) gồm 35 hoặc 67 thứ là 15 tâm sắc giới, 12 tâm vô sắc giới và 8 hoặc 40 tâm siêu thế.
b. Tâm phi thiền (ajhānacitta) gồm 54 thứ tâm dục giới.
7. Tâm phân theo thọ (vedanā) có ba hoặc năm, là theo ba thọ hoặc theo năm thọ.
§ Theo ba thọ:
a. Tâm câu hành lạc (sukhasahagatacitta) gồm 63 thứ là 62 tâm đồng sanh thọ hỷ và 1 tâm thân thức đồng sanh thọ lạc.
b. Tâm câu hành khổ (dukkhasahagatacitta) gồm 3 thứ là 2 tâm sân thọ ưu và 1 tâm thân thức đồng sanh thọ khổ.
c. Tâm câu hành phi khổ phi lạc (adukkhamasukhasahagatacitta) gồm 55 tâm đồng sanh thọ xả.
§ Theo năm thọ:
a. Tâm câu hành hỷ (somanassasahagatacitta) gồm 62 tâm thọ hỷ.
b. Tâm câu hành ưu (domanassasahagatacitta) gồm 2 tâm sân.
c. Tâm câu hành lạc (sukhasahagatacitta) có 1 tâm thân thức thọ lạc.
d. Tâm câu hành khổ (dukkhasahagatacitta) có một tâm thân thức thọ khổ.
e. Tâm câu hành xả (upekkhāsahagatacitta) là 55 tâm thọ phi khổ phi lạc.
8. Tâm phân theo phối hợp (payoga) có 2 loại:
a. Tâm tương ưng (sampayuttacitta) gồm 45 hoặc 87 tâm, năm trường hợp là:
- Tâm tương ưng tà kiến (ditthigatasampayuttacitta) là 4 tâm tham hợp tà kiến.
- Tâm tương ưng phẫn (paṭighasampayuttacitta) là 2 tâm sân.
- Tâm tương ưng hoài nghi (vicikicchāsampayuttacitta) là tâm si hoài nghi.
- Tâm tương ưng phóng dật (uddhaccasampayuttacitta) là tâm si phóng dật.
- Tâm tương ưng trí (ñāṇasampayuttacitta) có 47 hoặc 79 thứ là 12 tâm dục giới tịnh hảo hợp trí, 27 tâm đáo đại, 8 hoặc 40 tâm siêu thế.
b. Tâm bất tương ưng (vippayuttacitta) gồm 34 tâm là:
- 4 tâm tham bất tương ưng tà kiến (diṭṭhigatavippayutta)
- 12 tâm dục giới tịnh hảo bất tương ưng trí (ñāṇavippayutta)
- 18 tâm bất tương ưng nhân (hetuvippayutta), tức là tâm vô nhân (ahetukacitta)
9. Tâm phân theo trợ năng (saṅkhārika) có 2 loại:
a. Tâm vô trợ (asaṅkhārikacitta) gồm 37 thứ là 4 tâm tham vô trợ, 1 tâm sân vô trợ, 2 tâm si, 18 tâm vô nhân, 12 tâm dục giới tịnh hảo vô trợ.
b. Tâm hữu trợ (sasaṅkhārikacitta) gồm 52 hoặc 84 thứ là 4 tâm tham hữu trợ, 1 tâm sân hữu trợ, 12 tâm dục giới tịnh hảo hữu trợ, 35 hoặc 67 tâm thiền.
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu