- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: TƯƠNG ƯNG BỘ – SAṂYUTTANIKĀYA
Bài học ngày 29.9.2021
NHỮNG YẾU TỐ SINH TỒN
Kinh Chớp (Pajjotasuttaṃ)
(CHƯƠNG I. TƯƠNG ƯNG CHƯ THIÊN, PHẨM ĐOẠN) (S.i,44)
Sinh tồn không đơn thuần là bản năng mà còn cần nhiều tố chất nếu muốn cuộc sống được tốt. Trí tuệ hay tri thức là nguồn sáng để con người biết cái gì cần làm và nên làm. Chánh niệm hay hướng sự chú tâm vào những gì đang xẩy ra ở thân tâm khiến con người tỉnh táo tránh được sự bất cẩn nguy hại. Phương tiện mưu sinh, cụ thể như trâu bò đối với nông gia, cần được quan tâm đúng mức. Trong sự mưu sinh thì trọng điểm vẫn là lao động dù lao tâm hay lao lực. Ngày nay con người thật sự hiểu ở đâu có nước thì ở đó có sự sống. Mưa là nguồn nước mà thiên nhiên tạo nên cho vô số sinh loại trên tráí đất nầy. Biết thế nào để có nước và giữa nguồn nước được sạch là điều không thể không quan tâm.
Bản dịch HT Thích Minh Châu | Bản hiệu đính | |
[Vị Thiên] ‘‘Kiṃsu lokasmi pajjoto, kiṃsu lokasmi jāgaro; Kiṃsu kamme sajīvānaṃ, kimassa iriyāpatho. ‘‘Kiṃsu alasaṃ analasañca [kiṃ ālasyānālasyañca (ka.)], mātā puttaṃva posati; Kiṃ bhūtā upajīvanti, ye pāṇā pathavissitā’’ti. |
Vật gì chiếu sáng đời? Vật gì thức tỉnh đời? Ai cọng nghiệp với người? Cử chỉ chúng là gì? Ai nuôi kẻ nhác, siêng, Như mẹ nuôi con cái? Hữu tình gì trì mạng, Y cứ vào địa đại? |
Cái gì soi sáng đời? Cái gì khiến tỉnh táo? Cái gì cùng chung việc? Cái gì là sinh nhai? Gì nuôi cả siêng, lười, Như mẹ nuôi con cái? Gì nuôi mọi sinh vật, Sống trên quả đất nầy? |
[Thế Tôn] ‘‘Paññā lokasmi pajjoto, sati lokasmi jāgaro; Gāvo kamme sajīvānaṃ, sītassa iriyāpatho. ‘‘Vuṭṭhi alasaṃ analasañca, mātā puttaṃva posati; Vuṭṭhiṃ bhūtā upajīvanti, ye pāṇā pathavissitā’’ti. |
Trí tuệ chiếu sáng đời, Chánh niệm thức tỉnh đời, Bò cọng nghiệp với người, Ðường cày là con đường. Mưa nuôi kẻ nhác, siêng, Như mẹ nuôi con cái. Mưa trì mạng chúng sanh, Y cứ vào địa đại. |
Trí tuệ soi sáng đời, Chánh niệm khiến tỉnh táo, Trâu bò cùng chung việc, Lao động là sinh nhai, Mưa tựa như mẹ hiền, Con nào cũng dưỡng nuôi, Sinh vật trên trái đất, Sống còn nhờ vào mưa. |
paññā | trí tuệ, tri thức, sự hiểu hiết |
pajjota | nguồn sáng, ngọn đèn, sự soi sáng |
sati | chánh niệm |
jāgara | tỉnh táo, tỉnh thức, tỏ rõ |
gāvo | trâu bò, gia súc giúp việc cày bừa. |
kamme sajīvānaṃ | đồng nghiệp, làm chung, cộng hưởng, cộng sinh |
sītassa iriyāpatho |
lao động là sinh nhai của phần đông chúng sanh (xem thích nghĩa) |
‘‘Vuṭṭhi alasaṃ analasañca, mātā puttaṃva posati |
mưa nuôi dưỡng sự sống cho cả người siêng lẫn người lười biếng như mẹ nuôi tất cả con. |
Vuṭṭhiṃ bhūtā upajīvanti, ye pāṇā pathavissitā’’ti |
sinh vật sống trên mặt đất tồn tại nhờ mưa. |
Theo Sớ giải chữ Sītassa nên được hiểu là sītaṃ assa – mà chữ assa chỉ cho quần chúng (sattakāyassa). Chữ iriyāpatha – lao động – như cày bừa (naṅgala) là công việc của của nhà nông (Sītassa iriyāpathoti sītaṃ assa sattakāyassa iriyāpatho jīvitavutti. Sītanti naṅgalaṃ).
Dịch giả: Hoà Thượng Thích Minh Châu
Hiệu đính và biên soạn Giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng
-ooOoo-
10. Pajjotasuttaṃ [Mūla]
80. ‘‘Kiṃsu lokasmi pajjoto, kiṃsu lokasmi jāgaro;
Kiṃsu kamme sajīvānaṃ, kimassa iriyāpatho.
‘‘Kiṃsu alasaṃ analasañca [kiṃ ālasyānālasyañca (ka.)], mātā puttaṃva posati;
Kiṃ bhūtā upajīvanti, ye pāṇā pathavissitā’’ti.
‘‘Paññā lokasmi pajjoto, sati lokasmi jāgaro;
Gāvo kamme sajīvānaṃ, sītassa iriyāpatho.
‘‘Vuṭṭhi alasaṃ analasañca, mātā puttaṃva posati;
Vuṭṭhiṃ bhūtā upajīvanti, ye pāṇā pathavissitā’’ti.
10. Pajjotasuttavaṇṇanā [Aṭṭhakathā]
80. Dasame pajjototi padīpo viya hoti. Jāgaroti jāgarabrāhmaṇo viya hoti. Gāvo kamme sajīvānanti kammena saha jīvantānaṃ gāvova kamme kammasahāyā kammadutiyakā nāma honti. Gomaṇḍalehi saddhiṃ kasikammādīni nipphajjanti. Sītassa iriyāpathoti sītaṃ assa sattakāyassa iriyāpatho jīvitavutti. Sītanti naṅgalaṃ. Yassa hi naṅgalehi khettaṃ appamattakampi kaṭṭhaṃ na hoti, so kathaṃ jīvissatīti vadati. Dasamaṃ.