Môn học: TƯƠNG ƯNG BỘ || NGHỀ GÂY NGHIỆP - Các Bài Kinh Từ Số 203 Đến 220

Môn học: TƯƠNG ƯNG BỘ || NGHỀ GÂY NGHIỆP - Các Bài Kinh Từ Số 203 Đến 220

Thursday, 07/12/2023, 07:04 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Môn học: TƯƠNG ƯNG BỘ – SAṂYUTTANIKĀYA

Bài học ngày 6.12.2023

NGHỀ GÂY NGHIỆP

Các bài kinh Từ số 203 đến 2020

Tập II – Thiên Nhân Duyên - Chương VI. Tương Ưng Lakkhaṇa

Sinh kế có ảnh hưởng lớn tới tâm thức, đời sống và quả nghiệp kiếp sau. Một nghề nuôi mạng hợp pháp trong một quốc độ không có nghĩa là hoàn toàn hiền thiện trên phương diên nhân quả. Một loạt những bài kinh nầy đề cập đến các loài ngạ quỷ chịu khổ hình do Tôn giả Mahāmoggallāna mục kích và kể lại với Tôn giả Lakkhana và được Đức Phật dạy về tiền nghiệp tạo nên quả khổ của những ngạ quỷ ấy. Nên lưu ý là trong những bài kinh nầy loài ngạ quỷ không hẳn là “những quỷ đói do nghiệp bỏn sẻn” như thường được nói.

Kinh văn

Kinh Đầu Chìm Trong Hố Phân (Sasīsakasuttaṃ)

Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ rājagahe veḷuvane. ‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ purisaṃ gūthakūpe sasīsakaṃ nimuggaṃ...pe... eso, bhikkhave, satto imasmiṃyeva rājagahe pāradāriko ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

-- Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một người với đầu chìm trong hố phân.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Này chư Tỳ khưu, chúng sanh ấy vốn là một người thông dâm ở Rājagaha.

Kinh Đầu Ngập Ăn Phân (gūthakhādasuttaṃ)

‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ purisaṃ gūthakūpe nimuggaṃ ubhohi hatthehi gūthaṃ khādantaṃ...pe... eso, bhikkhave, satto imasmiṃyeva rājagahe duṭṭhabrāhmaṇo ahosi. So kassapassa sammāsambuddhassa pāvacane bhikkhusaṅghaṃ bhattena nimantetvā doṇiyo gūthassa pūrāpetvā etadavoca – aho bhonto, yāvadatthaṃ bhuñjantu ceva harantu cāti...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

-- Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một người với đầu chìm trong hố phân và ăn phân bằng hai tay.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Này chư Tỳ khưu, chúng sanh ấy vốn là một bà la môn ở Rājagaha trong thời kỳ giáo pháp bậc Chánh Ðẳng Giác Kassapa. Người ấy mời chư tỳ khưu về nhà thọ thực, nhưng lại dùng cái gáo đựng đầy phân bảo rằng: "Ôi mong các Tôn giả ăn cho mãn khẩu rồi mang về!"

 

Kinh Người Đàn Bà Bị Lột Da (Nicchavitthisutta)

‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ nicchaviṃ itthiṃ vehāsaṃ gacchantiṃ. Tamenaṃ gijjhāpi kākāpi kulalāpi anupatitvā anupatitvā vitacchenti virājenti. Sā sudaṃ aṭṭassaraṃ karoti...pe... esā, bhikkhave, itthī imasmiṃyeva rājagahe aticārinī ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một phụ nữ bị lột da bồng bềnh trên hư không với những con kên kên, con quạ, chim ưng bay theo cắn xé khiến kêu lên những tiếng đau thống thiết.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Này chư Tỳ khưu, chúng sanh ấy vốn là một nữ nhân gian dâm ở Rājagaha.

 

 

Kinh Người Đàn Bà Xấu Xí (Maṅgulitthisuttaṃ)

‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ itthiṃ duggandhaṃ maṅguliṃ vehāsaṃ gacchantiṃ. Tamenaṃ gijjhāpi kākāpi kulalāpi anupatitvā anupatitvā vitacchenti virājenti. Sā sudaṃ aṭṭassaraṃ karoti...pe... esā, bhikkhave, itthī imasmiṃyeva rājagahe ikkhaṇikā ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một phụ nữ hôi hám xấu xí bồng bềnh trên hư không với những con kên kên, con quạ, chim ưng bay theo cắn xé khiến kêu lên những tiếng đau thống thiết.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Này chư Tỳ khưu, chúng sanh ấy vốn là một nữ nhân hành nghề bói toán ở Rājagaha.

 

 

Kinh Okilinī (Okilinīsuttaṃ)

‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ itthiṃ uppakkaṃ okiliniṃ okiriniṃ vehāsaṃ gacchantiṃ. Sā sudaṃ aṭṭassaraṃ karoti...pe... esā, bhikkhave, itthī kaliṅgassa rañño aggamahesī ahosi. Sā issāpakatā sapattiṃ aṅgārakaṭāhena okiri...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một người phụ nữ, thân bị thiêu đốt, nóng cháy, đen đúa kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Này chư Tỳ khưu, chúng sanh ấy vốn là hoàng hậu của vua Kaliṅga. Do ghen tuông đổ một nồi than lên một cung nhân.

Kinh Tỳ Khưu Bất Hảo (Pāpabhikkhusuttaṃ)

‘‘Idhāhaṃ, āvuso, gijjhakūṭā pabbatā orohanto addasaṃ bhikkhuṃ vehāsaṃ gacchantaṃ. Tassa saṅghāṭipi ādittā sampajjalitā sajotibhūtā, pattopi āditto sampajjalito sajotibhūto, kāyabandhanampi ādittaṃ sampajjalitaṃ sajotibhūtaṃ, kāyopi āditto sampajjalito sajotibhūto. So sudaṃ aṭṭassaraṃ karoti...pe... eso, bhikkhave, bhikkhu kassapassa sammāsambuddhassa pāvacane pāpabhikkhu ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một nhà sư bồng bềnh trên hư không với y kép, dây lưng và toàn thân thiêu đốt, bốc cháy, rực lửa. Vị ấy kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Tỳ khưu ấy từng là một nhà sư bất hảo trong thời giáo pháp của Đức Phật Kassapa...

 

 

Kinh Tỳ Khưu Ni Bất Hảo (Pāpabhikkhunīsuttaṃ)

‘‘Addasaṃ bhikkhuniṃ vehāsaṃ gacchantiṃ. Tassā saṅghāṭipi ādittā...pe... pāpabhikkhunī ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một tỳ khưu ni bồng bềnh trên hư không với y kép, dây lưng và toàn thân thiêu đốt, bốc cháy, rực lửa. Vị ấy kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Tỳ khưu ni ấy từng là một nữ tu sĩ bất hảo …

 

Kinh Sa Di Bất Hảo (Pāpasāmaṇerasuttaṃ)

‘‘Addasaṃ sāmaṇeraṃ vehāsaṃ gacchantaṃ. Tassa saṅghāṭipi ādittā...pe... pāpasāmaṇero ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một sa di bồng bềnh trên hư không với y kép, dây lưng và toàn thân thiêu đốt, bốc cháy, rực lửa. Vị ấy kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Sa di ấy từng là một sa di bất hảo …

 

 

Kinh Học nữ (Pāpasikkhamānasuttaṃ)

‘‘Addasaṃ bhikkhuniṃ vehāsaṃ gacchantiṃ. Tassā saṅghāṭipi ādittā...pe... pāpabhikkhunī ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một học nữ bồng bềnh trên hư không với y kép, dây lưng và toàn thân thiêu đốt, bốc cháy, rực lửa. Vị ấy kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Sa di ấy từng là một sa di bất hảo …

 

 

Kinh Sa Di Ni Bất Hảo (Pāpasāmaṇerīsuttaṃ)

‘‘Addasaṃ sāmaṇeriṃ vehāsaṃ gacchantaṃ. Tassa saṅghāṭipi ādittā...pe... pāpasāmaṇeri ahosi...pe....

[Lời Tôn giả Mahāmoggallāna nói với Tôn giả Lakkhana]

Này Hiền giả, khi từ núi Gijjhakūta đi xuống, tôi thấy một sa di ni bồng bềnh trên hư không với y kép, dây lưng và toàn thân thiêu đốt, bốc cháy, rực lửa. Vị ấy kêu la đau đớn.

[Lời Phật dạy về túc nghiệp của ngạ quỷ]

Sa di ấy từng là một sa di ni bất hảo …