- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: TƯƠNG ƯNG BỘ – SAṂYUTTANIKĀYA
Bài học ngày 6.9.2023
CÓ AI KHÔNG LÀ CỐ NHÂN?
Kinh Mẹ, Kinh Cha, Kinh Anh Em, Kinh Chị Em, Kinh Con Trai, Kinh Con Gái (Mātusuttaṃ, Pitusuttaṃ, Bhātusuttaṃ, Bhaginisuttaṃ, Puttasuttaṃ, Dhītusuttaṃ)
Tập II – Thiên Nhân Duyên
Chương IV. Tương Ưng Vô Thỉ – Phẩm Thứ Hai (S.ii,189, 190,191,192,193,194)
Nhà thơ Vũ Hoàng Chương từng viết: “Có ai không là cố nhân, đã quen từ những tiền thân kia rồi”. Mới nghe như là cách nói phóng đại của trong thi ca, thế nhưng lại là sự thật được bậc Đại Giác xác nhận. Trong dòng sanh tử dài vô cùng, vô tận, từ vô thuỷ, thật khó tìm một chúng sanh trong đời, chưa từng là thân bằng quyến thuộc. Chẳng những vậy mà là vai trò huyết thống là cha, là mẹ, là anh, là chị, là con trai, con gái. Chính điểm nầy, cũng quá đủ để phát tâm từ bi vô lượng đối với tất cả chúng sanh. Kiếp nầy xa lạ, nhưng vốn từng là huyết thống từ những tiền thân. Nguyện muôn loài chúng sanh được an lạc hết khổ.
Kinh văn
137. Sāvatthiyaṃ viharati...pe... ‘‘anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro...pe... na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo namātābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. Taṃ kissa hetu? Anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro...pe... alaṃ vimuccitu’’nti.
138. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro ... pe ... na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo napitābhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. pañcamaṃ.
139. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhātābhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. chaṭṭhaṃ.
140. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhaginibhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. sattamaṃ.
141. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo naputtabhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. aṭṭhamaṃ.
142. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo na dhītābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. taṃ kissa hetu? anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. evaṃ dīgharattaṃ vo, bhikkhave, dukkhaṃ paccanubhūtaṃ tibbaṃ paccanubhūtaṃ byasanaṃ paccanubhūtaṃ, kaṭasī vaḍḍhitā. yāvañcidaṃ, bhikkhave, alameva sabbasaṅkhāresu nibbindituṃ, alaṃ virajjituṃ, alaṃ vimuccitun”ti. navamaṃ.
... Trú ở Sāvatthi.
... Ngự ở Sāvatthi.
-- Này chư Tỳ Khưu, cuộc trầm luân là vô thủy. Không thể nêu rõ khởi điểm đối với luân hồi sanh tử, đối với chúng sanh bị vô minh bao phủ, ái dục buộc ràng.
Này chư Tỳ Khưu, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, chưa từng làm mẹ của các Thầy, chưa từng làm cha, chưa từng làm anh, chưa từng làm chị, chưa từng làm con trai, chưa từng làm con gái của các Thầy, trong thời gian dài diệu vợi đó.
Tại sao vậy? Vì cuộc trầm luân là vô thủy. Không thể nêu rõ khởi điểm đối với luân hồi sanh tử, đối với chúng sanh bị vô minh bao phủ, ái dục buộc ràng.
Tương tự như vậy, này chư Tỳ Khưu, diệu vợi là luân hồi. Các Thầy đã chịu không biết bao nhiêu là khổ đau, hiểm nạn, rồi những mộ phần mỗi lúc nhiều thêm. Đã quá đủ để nhàm chán, quá đủ để buông bỏ, quá đủ để giải thoát khỏi pháp hữu vi.
Chú Thích
Cả sáu bài kinh đều có ý nghĩa giống nhau, chỉ khác ở vai trò làm mẹ, làm cha, làm anh, làm chị, làm con trai, làm con gái nên gom chung.
Có một điểm cần lưu ý, trong bản dịch những bài kinh nầy của Hoà thượng Thích Minh Châu: “Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm me... làm cha...” có thể được hiểu như vai trò làm mẹ, làm cha, làm anh, làm chị, làm con trai, làm con gái, mà bất cứ ai trong dòng sanh tử đã từng làm. Ý nghĩa chánh kinh không phải như vậy. Nên hiểu là khó tìm một chúng sanh, giữa cuộc đời nầy mà từ vô thuỷ, chưa từng là thân bằng quyến thuộc của mỗi chúng ta.
Tỳ khưu Giác Đẳng soạn dịch
4. Mātusuttaṃ
137. Sāvatthiyaṃ viharati...pe... ‘‘anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro...pe... na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo namātābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. Taṃ kissa hetu? Anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro...pe... alaṃ vimuccitu’’nti. Catutthaṃ.
138. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro ... pe ... na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo napitābhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. pañcamaṃ.
139. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhātābhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. chaṭṭhaṃ.
140. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhaginibhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. sattamaṃ.
141. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo naputtabhūtapubbo ... pe ... alaṃ vimuccitun”ti. aṭṭhamaṃ.
142. sāvatthiyaṃ viharati ... pe ... “anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo na dhītābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. taṃ kissa hetu? anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. evaṃ dīgharattaṃ vo, bhikkhave, dukkhaṃ paccanubhūtaṃ tibbaṃ paccanubhūtaṃ byasanaṃ paccanubhūtaṃ, kaṭasī vaḍḍhitā. yāvañcidaṃ, bhikkhave, alameva sabbasaṅkhāresu nibbindituṃ, alaṃ virajjituṃ, alaṃ vimuccitun”ti. navamaṃ.
4-9. Mātusuttādivaṇṇanā
137-142. Catutthādīsu liṅganiyamena ceva cakkavāḷaniyamena ca attho veditabbo. Purisānañhi mātugāmakālo, mātugāmānañca purisakāloti evamettha liṅganiyamo. Imamhā cakkavāḷā sattā paracakkavāḷaṃ, paracakkavāḷā ca imaṃ cakkavāḷaṃ saṃsaranti. Tesu imasmiṃ cakkavāḷe mātugāmakāle mātubhūtaññeva dassento yo namātābhūtapubboti āha. Yo napitābhūtapubbotiādīsupi eseva nayo. Catutthādīni.