- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Bài 59
Tương Hợp Giữa Tâm và Thuộc tánh – Phần I
(lưu ý: phần nầy sẽ được giảng trong nhiều bài học)
Một trong những điều rất quan trọng trong việc học Thắng Pháp Abhidhamma là hiễu rõ sự tương hợp của tâm và các thuộc tánh. Người học không những phải nhớ những con số mà cần hiểu rõ lý do tại sao có và không có. Đây của là đặc điểm mà Thắng Pháp mang lại cho người học.
PHẦN I. TƯƠNG HỢP TÂM ĐỐI VỚI THUỘC TÁNH
TÂM |
THUỘC TÁNH |
CHÚ THÍCH |
Ngũ song thức* |
7 thuộc tánh tợ tha biến hành |
Mặc dù trên bình diện rộng thì nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức được nói rất nhiều (…) nhưng trên phương diện vĩ mô đây là những tâm biết cảnh sơ khởi và muội lược nhất nên chỉ có 7 thuộc tánh tợ tha biến hành |
|
|
|
Tâm tiếp nhận* |
10 thuộc tánh tợ tha tương hợp (trừ cần, hỷ, dục). |
Đây là loại tâm cơ năng không giới hạn bởi sự nhận biết cảnh sơ khởi như ngũ song thức nhưng cũng chưa mang chức năng sâu sắc như các tâm xử lý do vậy không có các thuộc tánh cần, hỷ, dục. |
|
|
|
Tâm quan sát* |
A) Tâm quan sát thọ xả: có 10 thuộc tánh tợ tha tương hợp (trừ cần, hỷ, dục).
B) Tâm quan sát thọ hỷ: có 11 thuộc tánh tợ tha tương hợp (trừ cần, dục). |
Một thứ tâm cơ năng. Nhưng khi “cảnh rất tốt” hiện khởi có thuộc tánh hỷ. |
|
|
|
Tâm khai ngũ môn* |
Có 10 thuộc tánh tợ tha (trừ cần, hỷ, dục) |
Một thứ tâm cơ năng với những thuộc tánh căn bản |
|
|
|
Tâm khai ý môn* |
Có 11 thuộc tánh tợ tha (trừ hỷ, dục) |
Một thứ tâm cơ năng với những thuộc tánh căn bản nhưng hoàn toàn thuộc nội tại nên có thuộc tánh cần. |
Tâm sanh tiếu* |
Có 12 thuộc tánh tợ tha tương hợp (trừ dục) |
Tâm là việc cười “bản năng” cho chư vị ứng cúng thinh văn nên vẫn không tinh tế nên không có thuộc tánh dục. |
|
|
|
Tâm tham* |
Có 22 thuộc tánh tương hợp (13 thuộc tánh tợ tha, 4 si phần, 3 Tham phần, 2 Hôn phần) (những tâm thọ xã trừ thuộc tánh hỷ. những tâm tham hợp tà trừ ra ngã mạn, những tâm ly tà thì trừ ra tà kiến, những tâm tham vô trợ trừ 2 hôn phần).
1. Tâm tham thọ hỷ hợp tà vô trợ tương hợp với 13 thuộc tánh tợ tha, 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh ngã mạn)
2. Tâm tham thọ hỷ hợp tà hữu trợ tương hợp với 13 thuộc tánh tợ tha, 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh mạn), có thể có hôn trầm, thuỵ miên (bất định)
3. Tâm tham thọ hỷ ly tà vô trợ tương hợp với 13 thuộc tánh tợ tha, 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh tà kiến). Thuộc tánh ngã mạn có thể đi với tâm nầy với tánh cách bất định)
4. Tâm tham thọ hỷ ly tà hữu trợ tương hợp với 13 thuộc tánh tợ tha, 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh tà kiến). Có thể có thuộc tánh ngã mạn (bất định). Có thể có 2 thuộc tánh hôn phần (bất định)
5. Tâm tham thọ xả hợp tà vô trợ tương hợp với 12 thuộc tánh tợ tha (trừ thuộc tánh hỷ), 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh ngã mạn)
6. Tâm tham thọ xả hợp tà hữu trợ tương hợp với 12 thuộc tánh tợ tha (trừ thuộc tánh hỷ), 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh mạn), có thể có hôn trầm, thuỵ miên (bất định)
7. Tâm tham thọ xả ly tà vô trợ tương hợp với 12 thuộc tánh tợ tha (trừ thuộc tánh hỷ), 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh tà kiến). Thuộc tánh ngã mạn có thể đi với tâm nầy với tánh cách bất định.
8. Tâm tham thọ xả ly tà hữu trợ hợp với 12 thuộc tánh tợ tha (trừ thuộc tánh hỷ), 4 si phần, 2 Tham phần (trừ thuộc tánh tà kiến). Có thể có thuộc tánh ngã mạn (bất định). Có thể có 2 thuộc tánh hôn phần (bất định) |
Đối với tâm tham thọ hỷ luôn có đầy đủ 13 thuộc tánh tợ tha trong lúc tâm tham thọ xả thì trừ thuộc tánh hỷ.
4 thuộc tánh si phần (si, vô tàm, vô quý, giao động) luôn có mặt trong tất cả tâm bất thiện nên còn được gọi là thuộc tánh bất thiện biến hành
Hai thuộc tánh ngã mạn và tà kiến không bao giờ đi chung (nghĩa là có cái nầy thì không có cái kia). Tất cả tâm tham hợp tà đều luôn có thuộc tánh tà kiến. Tuy vậy không phải tâm tham ly tà nào cũng luôn luôn luôn có thuộc tánh ngã mạn.
Hai thuộc tánh hôn trầm và thuỵ miên không có trong những tâm vô trợ mà chỉ có trong những tâm hữu trợ. Nhưng gọi là có cũng bất định nghĩa là không phải khi tâm hữu trợ sanh thì luôn phải có. |
|
|
|
Tâm sân* |
Có 22 thuộc tánh tương hợp: 12 thuộc tánh tợ tha - trừ hỷ -, 4 si phần, 4 sân phần , 2 Hôn phần;
1. Tâm sân thọ ưu hợp phấn vô trợ tương hợp 12 thuộc tánh tợ tha - trừ hỷ -, 4 si phần, 4 sân phần (ba thuộc tánh tật, lận, hối mang tánh bất định),
2. Tâm sân thọ ưu hợp phấn hữu trợ tương hợp 22 thuộc tánh: 12 thuộc tánh tợ tha - trừ hỷ -, 4 si phần, 4 sân phần (ba thuộc tánh tật, lận, hối mang tánh bất định), 2 Hôn phần (bất định) |
Vì là tâm sân nên không bao giờ có thuộc tánh hỷ (trong nhóm tợ tha)
3 thuộc tánh tật, lận, hối không đi chung và có tánh cách bất định (không phải khi nào có tâm sân của phải có một trong ba thuộc tánh nầy)
2 thuộc tánh hôn phần chỉ có trong tâm sân hữu trợ như mang tánh cách bất định (khi có khi không) |
|
|
|
Tâm si* |
1.Tâm si nghi hoặc tương hợp 14 thuộc tánh: 10 thuộc tánh tợ tha (trừ thắng giải, hỷ, dục) 4 thuộc tánh si phần, thuộc tánh nghi hoặc.
2.Tâm si giao động tương hợp 15 thuộc tánh: 11 thuộc tánh tợ tha (trừ hỷ, dục) và 4 si phần. |
Vì là trạng thái si ám nên không có hỷ và dục.
Tâm si nghi hoặc không có thuộc tánh thắng giải vì đã nghi hoặc thì không thể có quyết đoán. |
|
|
|
Tâm Thiện dục giới* |
Có 38 thuộc tánh: 13 thuộc tánh tợ tha, 19 thuộc tánh tịnh hảo biến hành, 3 thuộc tánh năn trừ phần, 2 thuộc tánh vô lượng phần, thuộc tánh trí tuệ
1. Tâm đại thiện thọ hỷ hợp trí vô trợ 2. Tâm đại thiện thọ hỷ hợp trí hữu trợ 3. Tâm đại thiện thọ hỷ ly trí vô trợ 4. Tâm đại thiện thọ hỷ ly trí hữu trợ 5. Tâm đại thiện thọ xả hợp trí vô trợ 6. Tâm đại thiện thọ xả hợp trí hữu trợ 7. Tâm đại thiện thọ xả ly trí vô trợ 8. Tâm đại thiện thọ xả ly trí hữu trợ |
|
|
|
|
Tâm quả dục giới tịnh hảo* |
Có 33 thuộc tánh tương hợp: 13 thuộc tánh tợ tha, 19 thuộc tánh tịnh hảo biến hành, thuộc tánh trí tuệ
1. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ hỷ hợp trí vô trợ 2. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ hỷ hợp trí hữu trợ 3. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ hỷ ly trí vô trợ 4. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ hỷ ly trí hữu trợ 5. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ xả hợp trí vô trợ 6. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ xả hợp trí hữu trợ 7. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ xả ly trí vô trợ 8. Tâm quả dục giới tịnh hảo thọ xả ly trí hữu trợ |
|
|
|
|
Tâm duy tác dục giới tịnh hảo* |
Có 35 thuộc tánh tâm tương hợp: 13 thuộc tánh tợ tha, 19 thuộc tánh tịnh hảo biến hành, 2 thuộc tánh vô lượng phần, thuộc tánh trí tuệ
1. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ hỷ hợp trí vô trợ 2. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ hỷ hợp trí hữu trợ 3. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ hỷ ly trí vô trợ 4. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ hỷ ly trí hữu trợ 5. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ xả hợp trí vô trợ 6. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ xả hợp trí hữu trợ 7. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ xả ly trí vô trợ 8. Tâm duy tác dục giới tịnh hảo thọ xả ly trí hữu trợ |
|
|
|
|
Tâm thiện sắc giới |
Có 35 thuộc tánh tương hợp: (trừ giới phần) (Nhị thiền trừ tầm, Tam thiền trừ tầm, tứ. Tứ thiền trừ tầm, tứ, hỷ. Ngũ thiền trừ tầm, tứ, hỷ, lạc). |
|
|
|
|
Tâm quả sắc giới |
Có 35 thuộc tánh tương hợp: 13 Tợ tha, 22 Tịnh hảo (trừ giới phần) (Tâm quả Nhị thiền không có tầm, Tâm quả Tam thiền không có tầm, tứ. Tâm quả Tứ thiền không có tầm, tứ, hỷ. Tâm quả Ngũ thiền không có tầm, tứ, hỷ, lạc và vô lượng phần). |
|
|
|
|
Tâm duy tác sắc giới |
Có 35 thuộc tánh tương hợp 13 tợ tha, 22 tịnh hảo (trừ giới phần). Những bậc thiền cao cũng bớt các chi thiền thô, như tâm Thiện và Quả Sắc giới. |
|
|
|
|
Tâm thiện vô sắc giới |
Có 30 thuộc tánh tương hợp: 10 thuộc tánh tợ tha, (trừ tầm, tứ, hỷ), 20 thuộc tánh tịnh hảo (trừ giới phần, vô lượng phần). |
|
|
|
|
Tâm quả vô sắc giới |
Có 30 thuộc tánh tương hợp: 10 thuộc tánh tợ tha, (trừ tầm, tứ, hỷ), 20 thuộc tánh Tịnh hảo (trừ giới phần và vô lượng phần). |
|
|
|
|
Tâm duy tác vô sắc giới |
Có 30 thuộc tánh tương hợp: 10 thuộc tánh tợ tha, (trừ tầm, tứ, hỷ), 20 thuộc tánh Tịnh hảo (trừ giới phần và vô lượng phần). |
|
|
|
|
Tâm sơ đạo, nhị đạo, tam đạo, tứ đạo |
Có 36 thuộc tánh tương hợp: 13 thuộc tánh tợ tha, 23 thuộc tánh Tịnh hảo (trừ vô lượng phần) |
|
|
|
|
Tâm sơ quả, nhị quả, tâm quả, tứ quả |
Có 36 thuộc tánh tương hợp: 13 thuộc tánh tợ tha, 23 thuộc tánh Tịnh hảo (trừ vô lượng phần) |
|
Trước kia Ngài Tịnh Sự dịch chữ sampayoga là “hợp đồng” đôi khi HT Thích Minh Châu cũng dùng chữ “hiện hành” trong giáo trình nầy gọi là sự tương hợp để chỉ cho sự đồng sanh của tâm và thuộc tánh trong một sát na tâm.
Nên lưu ý rằng người học cần nắm rõ cả hai chiều mỗi tâm tương hợp bao nhiêu thuộc tánh, và ngược lại, mỗi thuộc tánh tương hợp bao nhiêu tâm. Đó là hai góc cạnh nhìn khác nhau. Mỗi phương diện cho chúng ta cái hiểu khác biệt. Chính vì vậy không nên xem thường.
Bài học trước là: Nhóm Vô Lượng Phần: Bi Mẫn và Tùy Hỷ
Bài học tiếp theo sẽ là: Tương Hợp Giữa Tâm và Thuộc tánh – Phần I