- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: PĀLI PHÁP CÚ
Bài học ngày 21.8.2022
IV. Phẩm Hoa_ Kệ số 10 (dhp 53)
Duyên sự:
Bài kệ nầy được đức Phật thuyết ở thành Sāvatthi tại chùa Pubbārāma của bà tín nữ Visākhā xây cất.
Đại tín nữ Visākhā sau khi cảm hoá được cha mẹ chồng nghe đức Phật thuyết pháp chứng quả Dự lưu có niềm tin Phật pháp bất động, ủng hộ bà hộ độ tam Bảo.
Bà Visākhā đã bỏ ra một số tiền lớn mua đất và xây dựng một ngôi chùa toạ lạc ở phía đông thành Sāvatthi đặt tên chùa là Pubbārama (Đông Phương tự).
Khi công trình hoàn tất, bà vô cùng hoan hỷ, trong ngày lễ khánh thành dâng chùa, bà cùng các con cháu đi nhiễu hành quanh chùa, hát những bài kệ bày tỏ sự thoả thích. Chư tỳ kheo thấy vậy nghĩ rằng bình thường bà tín nữ nầy rất trang nghiêm, sao nay lại ca hát như thế?. Các vị tỳ kheo bèn đem chuyện bạch lại với đức Phật.
Đức Phật giải thích rằng sở dĩ bà làm như vậy vì bà đã thành tựu mỹ mãn tâm nguyện cao cả của bà, và Ngài nói thêm rằng nhờ thân sanh tử phải nên làm nhiều phước thiện như từ đống hoa người ta làm nhiều tràng hoa. Ngài thuyết lên bài kệ: “Yathāpi puppharāsimhā ..v.v.. kattabbaṃ kusalaṃ bahuṃ”. (Như từ một đống hoa).
*
Chánh văn:
Yathāpi puppharāsimhā
kayirā mālāguṇe bahū
evaṃ jātena maccena
kattabbaṃ kusalaṃ bahuṃ.
(dhp 53)
*
Thích văn:
yathāpi [yathā api. Trạng từ] cũng như, như là.
puppharāsimhā [xuất xứ cách số ít của hợp thể danh từ nam tính puppharāsi] từ đống hoa.
kayirā [động từ khả năng cách ngôi III số ít (căn kar. Động từ cơ bản karo, kayira)] có thể làm.
mālāguṇe [đối cách số nhiều của hợp thể danh từ nam tính mālāguṇa] tràng hoa, vòng hoa.
bahū [đối cách số nhiều nam tính của tính từ bahu] nhiều.
evaṃ [trạng từ] như vậy, cũng thế.
jātena [sở dụng cách số ít của tính từ jāta (quá khứ phân từ của động từ jāyati)] đã sanh; bởi thân được sanh.
maccena [sở dụng cách số ít của danh từ nam tính macca] sự chết, thân người, chúng sanh.
kattabbaṃ [chủ cách số ít của khả năng phân từ kattabha (căn kar + tabba)] cần được làm, đáng được làm.
kusalaṃ [chủ cách số ít của danh từ trung tính kusala] thiện, điều lành, việc tốt.
bahuṃ [chủ cách số ít trung tính của tính từ bahu] nhiều.
*
Việt văn:
Như từ một đống hoa
kết thành nhiều tràng hoa
cũng vậy, thân sanh tử
nên làm nhiều việc lành.
(pc 53)
Chuyển văn:
Yathā api puppharāsimhā bahū mālāguṇe kayirā evaṃ jātena maccena bahuṃ kusalaṃ kattabbaṃ.
Cũng như từ đống hoa có thể kết thành nhiều tràng hoa. Cũng như thế, nhiều thiện sự cần được làm bởi thân sanh tử.
*
Lý giải:
Những cành hoa trong vườn thu gom thành đống, nếu để yên đó đống hoa úa tàn vô ích; người ta có thể từ đống hoa ấy kết thành nhiều tràng hoa đẹp để bán hoặc để trang hoàng, sẽ có lợi ích hơn.
Cùng thế ấy, thân sanh tử nầy rồi sẽ hư hoại vô ích; Nhưng nếu dùng thân sanh tử nầy để tu tập, làm làm nên nhiều thiện sự như bố thí, trì giới, tu thiền ..v.v.. sẽ có nhiều lợi ích, sau khi mệnh chung quả lành của thiện nghiệp sẽ tái sanh vào cõi vui.
Nếu dùng thân sanh tử nầy khéo tu tập đoạn trừ phiền não chứng pháp siêu thế, sẽ giải thoát khỏi sanh tử luân hồi.
Biên soạn giáo trình: Tỳ khưu Tuệ Siêu