- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”
Bài học ngày 10.9.2021
BÀI 13. THÌ HIỆN TẠI, CHỦ ĐỘNG CÁCH (tiếp theo)
1. Chia động từ
THÌ HIỆN TẠI, CHỦ ĐỘNG CÁCH (tiếp theo)
Động từ nguyên mẫu tận cùng bằng -e được chia có phần khác biệt với những gì đã học cho tới nay. Chúng có hai hình thái nguyên mẫu: một tận cùng bằng -e và hình thái khác tận cùng bằng -aya như coreti và corayati.
Số ít | Số nhiều | |
Nguyên mẫu: core = trộm cắp | ||
Ngôi thứ ba | (So) coreti | (Te) corenti |
Ngôi thứ hai | (Tvaṃ) coresi | (Tumhe) coretha |
Ngôi thứ nhất | (Ahaṃ) coremi | (Mayaṃ) corema |
Nguyên mẫu: coraya = trộm cắp | ||
Ngôi thứ ba | (So) corayati | (Te) corayanti |
Ngôi thứ hai | (Tvaṃ) corayasi | (Tumhe) corayatha |
Ngôi thứ nhất | (Ahaṃ) corayāmi | (Mayaṃ) corayāma |
2. Những động từ sau đây chia tương tự như trên:
deseti | = | thuyết giảng | oloketi | = | nhìn, ngắm |
cinteti | = | suy nghĩ | jāleti | = | nhen lửa |
pūjeti | = | cúng dường, lễ bái, thờ phượng | chādeti | = | bao phủ, che đậy |
pūreti | = | làm đầy, hoàn thành | māreti | = | giết |
pīḷeti | = | đàn áp, bức bách | neti | = | dẫn đường, hướng đi chỗ khác |
katheti | = | nói, kể | āneti | = | mang |
uḍḍeti | = | bay | ṭhapeti | = | giữ |
udeti | = | (mặt trời, mặt trăng) mọc | pāteti | = | rơi, rớt, té |
ropeti | = | trồng | pāleti | = | cai trị, điều hành |
manteti | = | thảo luận, hội ý | parivajjeti | = | tránh né |
āmanteti | = | trình bày, xưng hô, tham khảo | obhāseti | = | toả sáng, toả hào quang, chiếu rọi |
nimanteti | = | mời | deti (dadāti) | = | cho, bố thí |
3. Những động từ nguyên mẫu tận cùng bằng -e có dạng quá khứ phân từ và nguyên thể như sau:
Bất biến quá khứ phân từ: desetvā, cintetvā, pūjetvā, pūretvā, …v.v…
Nguyên thể – desetuṃ, cintetuṃ, pūjetuṃ, pūretuṃ, …v.v…
4. Những động từ nguyên mẫu tận cùng bằng -nā được chia như sau:
Số ít | Số nhiều | |
Nguyên mẫu: kiṇā = mua | ||
Ngôi thứ ba | (So) kiṇāti | (Te) kiṇanti |
Ngôi thứ hai | (Tvaṃ) kiṇāsi | (Tumhe) kiṇātha |
Ngôi thứ nhất | (Ahaṃ) kiṇāmi | (Mayaṃ) kiṇāma |
5. Những động từ sau đây được chia tương tự:
vikkiṇāti | = | bán |
suṇāti | = | nghe |
mināti | = | đo |
gaṇhāti | = | lấy |
uggaṇhāti | = | học |
jānāti | = | biết |
jināti | = | thắng (chiến thắng) |
pāpuṇāti / pappoti | = | đạt được, với tới |
ocināti | = | nhặt, gom góp |
pahiṇāti | = | gởi |
Nên lưu ý là trong thì hiện tại các biến thể sau chót hoàn toàn không thây đổi. Chỉ có nguyên âm cuổi của nguyên mẫu là biến thế.
6. Vài biến thể sau đây cần đặc biệt lưu ý:
Thì hiện tại | Bất biến quá khứ phân từ | Nguyên thể |
jānāti | ñatvā / jānitvā | ñātuṃ |
suṇāti | sutvā / suṇitvā | sotuṃ / suṇituṃ |
pāpuṇāti / pappoti | patvā / pāpuṇitvā | pāpuṇituṃ / pappotuṃ |
gaṇhāti | gahetvā / gaṇhitvā | gahetuṃ / gaṇhituṃ |
7. Hai động từ bhavati / hoti (là, có, phát sanh, trở nên) và karoti (làm) rất thường được tìm thấy trong ngôn ngữ Pāli.
Quá khứ phân từ | bhavitvā / hutvā | katvā |
Nguyên thể | bhavituṃ / hotuṃ | kātuṃ |
Động từ atthi (có, là) từ ngữ căn as và karoti (làm) từ ngữ căn kṛ đặc biệt được dùng rất nhiều. Hai động từ nầy được chia như sau:
Số ít | Số nhiều | |
Ngôi thứ ba | atthi | santi |
Ngôi thứ hai | asi | attha |
Ngôi thứ nhất | asmi / amhi | asma / amha |
Ngôi thứ ba | karoti | karonti |
Ngôi thứ hai | karosi | karotha |
Ngôi thứ nhất | karomi | karoma |
PĀLI VUI ĐỂ HỌC
Trong ngôn ngữ thường có từ ngữ - đặc biệt là động từ - không thể chuyển dịch sang ngôn ngữ khác một cách đích xác mà phải hiểu rõ ngữ cảnh. Đây là lãnh vực mà những phương tiện chuyển dịch bằng AI (thông minh nhân tạo) như Google Translate khó đáp ứng được. Đôi khi tạo nên những sai lầm buồn cười.
Trong tiếng Việt có chữ “ăn” được xài với rất nhiều trường hợp như ăn tết, ăn chịu, ăn năn, ăn thua …v.v…
Trong tiếng Anh có những động từ như to be, to get …v.v… đôi khi làm nhức óc người học vì sử dụng rộng rãi với nhiều nghĩa khác nhau.
Trong Pāli có động từ bhavati / hoti, atthi cũng khiến người học lúng túng khi chuyển dịch. Ở trường hợp nầy không thể nói là cần dịch sát nguyên văn hay dịch thoát mà cần tinh xác đối với ngữ cảnh, một điều rất khó đối với người mới học. Chuyển ngữ những câu như vậy nhiều lúc khiến người ta bực bội vì gặp trường hợp …v.v… mắc dịch.
PĀLI TRONG NGHI THỨC NHẬT HÀNH
Câu nhật tụng ít khi tụng
Câu kinh sau đây rất ít xuất hiện trong kinh tụng nhưng là câu Phật ngôn mà tất cả người tu Phật nên nằm lòng nhuần nhuyễn khi đối diện với tất cả trạng huống vui, buồn, thương, ghét trong cuộc sống.
‘netaṁ mama, nesohamasmi, na meso attā
“Cái nầy không phải của ta, không phải là ta, không phải tự ngã của ta”
BÀI TẬP 13
Dịch sang tiếng Việt
1. Buddho vihārasmiṃ sannipatantānaṃ manussānaṃ dhammaṃ deseti.
2. Buddhassa pūjetuṃ cintento upāsako pupphāni ocināti.
3. Te patte udakena pūrentā gītaṃ gāyanti.
4. Tumhe araññe vasante mige pīḷetvā asappurisā hotha.
5. Mayaṃ āpaṇaṃ gantvā vāṇijehi saddhiṃ kathetvā dhaññaṃ vikkiṇāma.
6. Tvaṃ uḍḍentaṃ sukaṃ disvā gaṇhituṃ icchasi.
7. Pabbatamhā udentaṃ candaṃ passituṃ kumāro gharamhā dhāvati.
8. Ahaṃ kassakehi saha khettasmiṃ rukkhe ropemi.
9. Mayaṃ amaccehi saha mantentā pāsādasmiṃ āsanesu nisīdāma.
10. Tumhe Tathāgatassa sāvake nimantetvā dānaṃ detha.
Dịch sang tiếng Pāli
1. Having picked fruits from the trees you send (them) to the market.
Sau khi hái trái từ trên cây, anh gởi đến chợ.
2. Having heard the Buddha preach the doctrine I become glad.
Sau khi nghe Đức Phật thuyết pháp tôi rất hân hoan.
3. Thinking of collecting corn I go to the field with the farmer.
Nghĩ đến sự gom thu bắp, tôi đi ra đồng với bác nông dân.
4. Singing songs you (pl.) look at the birds flying in the sky.
Nhìn những con chim bay trên bầu trời các bạn hát vang.
5. I advise the wicked man who oppresses the farmers in the village.
Tôi khuyên ngăn kẻ xấu, người bức bách những nông dân trong làng
6. We dig pits to plant trees in the park.
Chúng tôi đào những cái hố để trồng cây trong công viên.
7. We know the man who is lighting lamps in the monastery.
Chúng tôi biết người đàn ông thắp đèn trong tịnh xá.
8. You (pl.) cross the sea with sailors to reach the island.
Các bạn vượt trùng dương với những thuỷ thủ để tới hòn đảo.
9. The king governing the island wins.
Vị vua cai trị hòn đảo chiến thắng.
10.We begin to learn the dhamma from recluses living in the village.
Chúng tôi bắt đầu học pháp từ những sa môn sống trong làng.
SỬA BÀI TẬP 12
Dịch sang tiếng Việt
6. So araññamhi uppatante sakuṇe passituṃ pabbataṃ āruhati.
7. Mayaṃ sugatassa sāvake vandituṃ vihārasmiṃ sannipatāma.
8. Āgacchantaṃ tāpasaṃ disvā so bhattaṃ āharituṃ gehaṃ pavisati.
9. Ahaṃ udakaṃ oruyha brāhmaṇassa dussāni dhovāmi.
10. Tvaṃ gehassa dvāraṃ vivaritvā pānīyaṃ pattamhā ādāya pivasi.
Dịch sang tiếng Pāli
6. Tôi mong ước hiểu được giáo pháp.
7. Đứng trên núi chúng tôi thấy ánh trăng chiếu trên mặt biển.
8. Tôi kéo chiếc xe của bác nông dân ra khỏi con đường.
9. Các anh ngồi trên chỗ ngồi. Tôi mang nước uống từ trong nhà.
10. Chúng tôi đi bách bộ trên cánh đồng nhìn những con chim ăn hạt giống.
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng