- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”
Bài học ngày 18.2.2022
BÀI 29. BIẾN CÁCH DANH TỪ TRUNG TÁNH VĨ NGỮ I
1. Biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ I
Aṭṭhi = xương, hạt giống |
||
Số ít | Số nhiều | |
Chủ cách | aṭṭhi | aṭṭhī, aṭṭhīni |
Đối cách | aṭṭhiṃ | aṭṭhī, aṭṭhīni |
Sở dụng cách | aṭṭhinā | aṭṭhīhi, (aṭṭhībhi) |
Xuất xứ cách | aṭṭhinā | aṭṭhīhi, (aṭṭhībhi) |
Chỉ định cách | aṭṭhino, aṭṭhissa | aṭṭhīnaṃ |
Sở thuộc cách | aṭṭhino, aṭṭhissa | aṭṭhīnaṃ |
Định sở cách | aṭṭhini, aṭṭhimhi, aṭṭhismiṃ | aṭṭhīnaṃ |
Hô cách | aṭṭhi | aṭṭhī, aṭṭhīni |
Lưu ý: Biến cách này tương tự như danh từ nam tánh vĩ ngữ I (thí dụ: aggi) ngoại trừ chủ cách, đối cách, và hô cách.
2. Vài danh từ có biến cách tương tự:
vāri | – nước |
akkhi | – con mắt |
sappi | – bơ loãng |
dadhi | – sữa đông |
acci | – ngọn lửa |
satthi | – bắp đùi |
3. Biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ U
Cakkhu = con mắt | ||
Số ít | Số nhiều | |
Chủ cách | cakkhu | cakkhū, cakkhūni |
Đối cách | cakkhuṃ | cakkhū, cakkhūni |
Sở dụng cách | cakkhunā | chakkhūhi (chakkhūbhi) |
Xuất xứ cách | cakkhunā | chakkhūhi (chakkhūbhi) |
Chỉ định cách | chakkhuno, chakkhussa | chakkhūnaṃ |
Sở thuộc cách | chakkhuno, chakkhussa | chakkhūnaṃ |
Xuất xứ cách | chakkhumhi, chakkhusmiṃ | chakkhūsu |
Hô cách | cakkhu | cakkhū, cakkhūni |
Lưu ý: Biến cách này tương tự như danh từ nam tánh vĩ ngữ U (thí dụ: garu) ngoại trừ chủ cách, đối cách, và hô cách.
4. Vài danh từ có biến cách tương tự:
dhanu | – cái cung |
madhu | – mật ong |
assu | – nước mắt |
jāṇu / jaṇṇu | – đầu gối |
dāru | – củi đốt |
ambu | – nước |
vasu | – giàu có |
vatthu | – nền, căn cứ, vị trí, bất động sản (…) |
5. Một số động từ
anukampati | – thương xót, thương tình |
vāceti | – dạy, chỉ bảo |
sammisseti | – pha trộn |
pabbajati | – từ bỏ, xuất gia |
vippakirati | – tung rải (pp. vippakiṇṇa) |
parājeti | – đánh bại, đánh thắng |
anugacchati | – đi theo |
pattheti | – hy vọng, ước vọng, kỳ vọng |
samijjhati | – hoàn tất, thành công |
pavatteti | – chuyển vận, vận hành |
(assūni) pavatteti | – chảy nước mắt (đi chung với assūni) |
vibhajati | – phân bố, phân tích |
PĀLI VUI ĐỂ HỌC
NGHĨA BẤT ĐỊNH NGHĨA
Trong ngôn ngữ thường có cách dùng từ mà phải rất quen thuộc mới nhận ra ý nghĩa chính xác. Như trong Anh ngữ có động từ “to get” hay trong tiếng Việt có từ “ăn” như ăn cơm, ăn chịu, ăn năn, ăn đòn… trong Pāli cũng có một số từ như vậy chẳng những rất phổ thông mà lại rất quan trọng trong Phật học. Vài từ dưới đây là những chữ đơn cử.
Chữ dhamma dịch là pháp. Trong ý nghĩa thì dhamma có thể là thiện pháp đối lập với adhamma (phi pháp) mà dhamma cũng có thể bao gồm cả hai thiện, ác. Hơn thế nữa dhamma cũng để chỉ cho tất cả những gì có tự tánh.
Chữ vatthu cũng là một từ phải hiểu tuỷ theo ngữ cảnh. Vatthu mang nghĩa là nền nhà, bất động sản, căn cứ, vị trí…. Đôi khi rất quen mặt mà lại khó nhận diện.
Chữ rūpa là một từ mang nhiều nghĩa. Có thể là cảnh sắc cũng có thể là vật chất. Đôi khi nên hiểu là thân như trong chữ “danh sắc”. Người Ấn cũng thường dùng để chỉ cho hình tượng hoặc tiền.
Có nhiều trường hợp từ ngữ càng thông dụng thì càng mơ hồ như trong tiếng Việt nói về chữ phước chẳng hạn. Và đôi khi gặp trường hợp như vậy có thể rất vui mà cũng có thể … chẳng vui chút nào.
PĀLI NGHI THỨC NHẬT HÀNH
PHÁT NGUYỆN LIỄU CHỨNG NIẾT BÀN |
Idaṁ me puññaṁ nibbānassa paccayo hotu. Nguyện phước báu đã làm Kết duyên lành giải thoát |
Bài tập 29
A. Dịch tiếng Pāli sang tiếng Việt
1. Gehaṃ pavisantaṃ ahiṃ disvā kaññā bhāyitvā assūni pavattentī rodituṃ ārabhi.
2. Dīpinā hatāya gāviyā aṭṭhīni bhūmiyaṃ vippakiṇṇāni honti.
3. Nadiyā vārinā vatthāni dhovanto pitā nahāpetuṃ puttaṃ pakkosi.
4. Tvaṃ sappinā ca madhunā ca sammissetvā odanaṃ bhuñjissasi.
5. Mayaṃ khīramhā dadhiṃ labhāma.
6. Bhikkhu dīpassa acciṃ olokento aniccasaññaṃ vaḍḍhento nisīdi.
B. Dịch Tiếng Việt sang tiếng Pāli
1. Ông ấy thấy những khúc xương thú vật bị giết bởi con báo trong rừng.
2. Các bạn sẽ tắm trong nước sông.
3. Nước mắt rơi xuống từ đứa con gái vốn là thiểu nữ còn trẻ.
4. Người nông dân bán bơ loãng và sữa đông cho những thương gia.
5. Những ngọn lữa của cây đèn chập chờn (nhảy múa) trong giới.
6. Có bệnh chàm trên những bàn chân của kẻ thù.
Dịch và biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng