- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Môn học: Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”
Bài học ngày 6.8.2021
BÀI 8. HÔ CÁCH DANH TỪ NAM TÁNH VĨ NGỮ A
BIẾN CÁCH DANH TỪ TRUNG TÁNH VĨ NGỮ A
I. TỪ VỰNG
Danh từ nam tánh vĩ ngữ A
nayana / locana = mắt
udaka / jala = nước
arañña / vana = rừng
puppha / kusuma = bông hoa
geha / ghara = nhà
āsana = chỗ ngồi
paṇṇa = lá
tiṇa = cỏ, đồng cỏ
khīra = sữa
nagara = thành phố
uyyāna = công viên
khetta = ruộng
bhaṇḍa = hàng hoá
sīla = giới, học giới
dāna = bố thí, đàn na
rūpa = sắc, vật chất
dvāra = cửa
vattha = vải
Động từ
vivarati = mở
naccati = nhảy múa
nikkhipati = để xuống
uṭṭhahati = nhấc lên
phusati = chạm, đụng
anusāsati = hướng dẫn
ovadati = dạy dỗ, huấn thị
saṃharati = sưu tập, thu thập
āsiñcati = rưới nước
akkosati = trách móc, chưởi bới
bhindati = làm vỡ
pibati / pivati = uống
II. VĂN PHẠM
HÔ CÁCH
Hô cách là biến cách danh từ để chỉ cho sự kêu, gọi trong đối thoại. Dịch Việt có thể dùng nhiều chữ như: này bạn, hỡi con thân yêu …v.v…
Biến thể hô cách trong trường hợp danh từ nam tánh vĩ ngữ A:
Số ít giữ nguyên ngữ
Số nhiều thêm vào -Ā
Số ít
1. nara (này người đàn ông)
2. mātula (Cậu ơi)
3. kassaka (hỡi bác nông phu)
Số nhiều
nara + ā = narā (này những người đàn ông)
mātula + ā = mātulā (Các cậu ơi)
kassaka + ā = kassakā (hỡi những nông phu)
Biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ -A
Nara = người đàn ông
Số ít Số nhiều
Chủ cách naro narā
Đối cách naraṃ nare
Sở dụng cách narena narehi (narebhi)
Xuất xứ cách narā, naramhā, narasmā narehi (narebhi)
Chỉ định cách narāya, narassa narānaṃ
Sở thuộc cách narassa narānaṃ
Định sở cách nare, naramhi, narasmiṃ naresu
Hô cách nara narā
Biến thể của danh từ trung tánh vĩ ngữ -A
Phala = quả
Số ít Số nhiều
Chủ cách phalaṃ phalā, phalāni
Đối cách phalaṃ phale, phalāni
Hô cách phala phalāni
Những biến cách còn lại giống như biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ -A
PĀLI VUI ĐỂ HỌC
Một thuật ngữ Pāli rất khó chuyển dịch sang ngôn ngữ khác là chữ DHAMMA dù trên phương diện thường thức hay Phật học. Trong Hán Việt Dhamma thường được dịch là “pháp”. Đây là một thuật ngữ mang rất nhiều nghĩa. Khi đọc hay dịch phải luôn lưu ý ngữ cảnh để xác định ý nghĩa. Ở đây tạm nêu 5 ý nghĩa thường gặp trong kinh điển:
1. Dhamma có nghĩa là nguyên tắc, phương thức.
Thí dụ: 10 pháp để trở thành một mịnh quân; bảy pháp bất thối.
2. Dhamma có nghĩa là lời dạy của Đức Phật.
Thí dụ: Ba ngôi báu là Phật, Pháp, Tăng.
3. Dhamma có nghĩa là chân lý hay lẽ thật.
Thí dụ: Sám hối như vậy là như pháp sám hối.
4. Dhamma có nghĩa là cái gì thiện, tối.
Thí dụ: Bậc trí phân biệt được cái gì là pháp và phi pháp.
5. Dhamma chỉ cho tất cả những gì có tự tánh hay trạng thái.
Thí dụ: Tất cả pháp có thể chia làm hai là tục đế và chân đế.
Do mang nhiều ý nghĩa đôi khi dhamma chỉ riêng cho đặc tính nào đó mà cũng chỉ chung cho tất cả. Vì vậy có thể dẫn đến câu nói mới nghe như “huề tiền”: Điều phi pháp cũng là pháp.
PĀLI VÀ NGHI THỨC NHẬT HÀNH
Bi nguyện
Dukkhappattā ca niddukkhā
bhayappattā ca nibbhayā
sokappattā ca nissokā
hontu sabbepi pāṇino
Nguyện muôn loài chúng sanh,
Người khổ xin hết khổ,
Người sợ hết sợ hãi,
Người sầu hết sầu bi.
SỬA BÀI TẬP 7
Dịch sang tiếng Việt:
6. Makkaṭo rukkhamhā āvāṭasmiṃ patati.
7. Suriyassa āloko samuddamhi patati.
8. Kassakānaṃ goṇā gāme āhiṇḍanti.
9. Vejjassa dārako mañcasmiṃ sayati.
10 Dhīvarā samuddamhā piṭakesu macche āharanti.
Dịch sang tiếng Pāli
6. Con bò đá con dê với chân của nó.
7. Những con dã can sống trên núi.
8. Vua cùng với những thượng thư của mình đảnh lễ đôi bàn chân của Đức Phật.
9. Những cậu ngủ trên giường với con trai của mình.
10. Người đánh cá ăn cơm tại nhà của bác nông dân.
BÀI TẬP 8
Dịch sang tiếng Việt
1. Upāsako pupphāni āharati.
2. Araññe migā vasanti, rukkhesu makkaṭā caranti.
3. Goṇā tiṇaṃ khādanti.
4. Manussā nayanehi passanti.
5. Samaṇo vihārasmiṃ āsane nisīdati.
6. Rukkhamhā paṇṇāni patanti.
7. Vāṇijā gāmamhā khīraṃ nagaraṃ haranti.
8. Bhūpālo kumārena saddhiṃ uyyāne carati.
9. Kassako khettamhi kuddālena āvāṭe khaṇati.
10. Mātulo puttassa bhaṇḍāni dadāti.
Dịch sang tiếng Pāli
1. Những đứa con đùa giỡn trong nước với con chó
2. Kẻ xấu bẻ lá từ cây
3. Những vị vua đi đến công viên trên những chiếc xe cùng với các quan.
4. Những thương buôn rời thị trấn cùng với hàng hoá
5. Người giới hạnh cúng dường thực phẩm đến các sa môn.
6. Những đệ tử Phật vân tập tại tòng lâm với những nam cư sĩ.
7. Kẻ trộm trè xuống từ trên cây trong rừng
8. Kẻ hung dữ chọi những con khỉ với những hòn đá.
9. Con ngựa của vị y sĩ ăn cỏ dọc đường với con bò
10. Chó rừng sống trong rừng; chó nhà sống trong nhà.
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng