BÀI 1. CHỦ CÁCH DANH TỪ NAM TÁNH VĨ NGỮ A _ Giáo trình Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI” _ Bài học ngày 9.7.2021

Friday, 09/07/2021, 18:31 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Giáo trình Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”

Bài học ngày 9.7.2021


BÀI 1. CHỦ CÁCH DANH TỪ NAM TÁNH VĨ NGỮ A

Danh từ nam tánh vĩ ngữ A

Buddha / Tathāgata Sugata = Đức Phật, Như Lai, Đấng Thiện Thệ

manussa = người, con người

nara / purisa = người đàn ông.

kassaka = người nông dân

Brāhmaṇa = Bà-la-môn

putta = bé trai

mātula = chú, bác, cậu, dượng

kumāra = bé trai

vāṇija =  người thương buôn

bhūpāla = vua

sahāya / sahāyaka / mitta = bạn

Động từ:

bhāsati = nói

pacati = nấu

kasati = cày

bhuñjati = ăn

sayati = ngủ

passati = thấy

chindati = chặt

gacchati = đi

āgacchati = tới

dhāvati = chạy

Chủ cách là biến cách của danh từ để chỉ cho chủ từ trong câu; chi phối động từ.

Trong trường hợp danh từ nam tánh vĩ ngữ A số ít thêm vào O, số nhiều thêm vào Ā

Số ít / Số nhiều

nara + o = naro / nara + ā = narā

mātula + o = mātulo / mātula + ā = mātulā

kassaka + o = kassako / kassaka + ā = kassakā

Động từ Pāli khi được liệt kê trong từ điển mang hình thức ngôi thứ ba số ít. Thí dụ những động từ bhāsati, pacati, kasati là biến thể từ các động từ căn bhāsa, paca, kasa

Chia động từ ngôi thứ ba

Số ít / Số nhiều

bhāsati = anh ấy nói / bhāsanti = họ nói

pacati = anh ấy nấu / pacanti = họ nấu

kasati = anh ấy cày / kasanti = họ cày

Vài câu kiểu mẫu:

Số ít:

Naro bhāsati = người đàn ông nói

Mātulo pacati = người cậu nấu

Kassako kasati = bác nông dân cày

Số nhiều:

Narā bhāsanti = những người đàn ông nói

Mātulā pacanti = những người cậu nấu

Kassakā kasanti = những nông dân cày

Dịch sang tiếng Việt:

1. Bhūpālo bhuñjati.

2. Puttā sayanti.

3. Vāṇijā sayanti.

4. Buddho passati.

5. Kumāro dhāvati.

6. Mātulo kasati.

7. Brāhmaṇā bhāsanti.

8. Mittā gacchanti.

9. Kassakā pacanti.

10. Manusso chindati.

11. Purisā dhāvanti.

12. Sahāyako bhuñjati.

13. Tathāgato bhāsati.

14. Naro pacati.

15. Sahāyā kasanti.

16. Sugato āgacchati

Dịch sang tiếng Pāli:

1. Những người con trai chạy.

2. Các cậu nhìn thấy

3. Đức Phật tới

4. Những bé trai ăn.

5. Những thương gia đi

6. Người đàn ông ngủ

7. Nhà vua đi.

8. Ông Bà-la-môn chặt

9. Những người bạn nói chuyện.

10. Bác nông dân cày.

11. Người thương buôn đi đến.

12. Các bé trai chặt.

13. Các người cậu nói chuyện.

14. Đứa con trai chạy.

15. Người bạn nói chuyện.

16. Đức Phật nhìn thấy.

PĀLI VUI ĐỂ HỌC

Trong các xứ Phật giáo đôi khi có những trường hợp dị biệt thấy bình thường nhưng lại tạo nên những tranh luận lớn. Tại Tích Lan (Sri Lanka) khi viết pháp danh của nhà sư luôn luôn ở dạng danh từ nguyên ngữ thí dụ: Sumedha, Jotika trong lúc ở Thái Lan thì luôn luôn viết với biến cách chủ ngữ thí dụ Sumedho, Jotiko. Một vị sư người Canada xuất gia ở Mỹ có pháp danh là Sona khi sang tu học ở Thái Lan người ta đổi thành Sono vị nầy thấy khó nghe nên phải xin phép giữ nguyên Sona.

PĀLI VÀ NGHI THỨC NHẬT HÀNH

LỄ PHẬT (BUDDHAPAṆĀMA)

Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa

Namo: đảnh lễ

tassa: vị ấy

bhagavato: Đức Thế Tôn.

arahato: Bậc Ứng Cúng, Bậc A La Hán

sammāsambuddhassa: Đấng Chánh Biến Tri, Bậc Chánh Đẳng Chánh Giác

Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri

Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri

Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri

Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng