- 13913 S. Post Oak Rd, Houston TX 77045
- Phone: (281) 838-0535. Fax: (832) 550-2889
- Abbot: Tỳ khưu Giác Đẳng
- Email: phapluan@gmail.com
- Website: chuaphapluan.com
- View Map
Lớp Phật Pháp Buddhadhamma
Giáo trình Phạn ngữ “HỌC PĀLI TRONG 32 BÀI”
Bài học ngày 9.7.2021
BÀI 1. CHỦ CÁCH DANH TỪ NAM TÁNH VĨ NGỮ A
Danh từ nam tánh vĩ ngữ A
Buddha / Tathāgata Sugata = Đức Phật, Như Lai, Đấng Thiện Thệ
manussa = người, con người
nara / purisa = người đàn ông.
kassaka = người nông dân
Brāhmaṇa = Bà-la-môn
putta = bé trai
mātula = chú, bác, cậu, dượng
kumāra = bé trai
vāṇija = người thương buôn
bhūpāla = vua
sahāya / sahāyaka / mitta = bạn
Động từ:
bhāsati = nói
pacati = nấu
kasati = cày
bhuñjati = ăn
sayati = ngủ
passati = thấy
chindati = chặt
gacchati = đi
āgacchati = tới
dhāvati = chạy
Chủ cách là biến cách của danh từ để chỉ cho chủ từ trong câu; chi phối động từ.
Trong trường hợp danh từ nam tánh vĩ ngữ A số ít thêm vào O, số nhiều thêm vào Ā
Số ít / Số nhiều
nara + o = naro / nara + ā = narā
mātula + o = mātulo / mātula + ā = mātulā
kassaka + o = kassako / kassaka + ā = kassakā
Động từ Pāli khi được liệt kê trong từ điển mang hình thức ngôi thứ ba số ít. Thí dụ những động từ bhāsati, pacati, kasati là biến thể từ các động từ căn bhāsa, paca, kasa
Chia động từ ngôi thứ ba
Số ít / Số nhiều
bhāsati = anh ấy nói / bhāsanti = họ nói
pacati = anh ấy nấu / pacanti = họ nấu
kasati = anh ấy cày / kasanti = họ cày
Vài câu kiểu mẫu:
Số ít:
Naro bhāsati = người đàn ông nói
Mātulo pacati = người cậu nấu
Kassako kasati = bác nông dân cày
Số nhiều:
Narā bhāsanti = những người đàn ông nói
Mātulā pacanti = những người cậu nấu
Kassakā kasanti = những nông dân cày
Dịch sang tiếng Việt:
1. Bhūpālo bhuñjati.
2. Puttā sayanti.
3. Vāṇijā sayanti.
4. Buddho passati.
5. Kumāro dhāvati.
6. Mātulo kasati.
7. Brāhmaṇā bhāsanti.
8. Mittā gacchanti.
9. Kassakā pacanti.
10. Manusso chindati.
11. Purisā dhāvanti.
12. Sahāyako bhuñjati.
13. Tathāgato bhāsati.
14. Naro pacati.
15. Sahāyā kasanti.
16. Sugato āgacchati
Dịch sang tiếng Pāli:
1. Những người con trai chạy.
2. Các cậu nhìn thấy
3. Đức Phật tới
4. Những bé trai ăn.
5. Những thương gia đi
6. Người đàn ông ngủ
7. Nhà vua đi.
8. Ông Bà-la-môn chặt
9. Những người bạn nói chuyện.
10. Bác nông dân cày.
11. Người thương buôn đi đến.
12. Các bé trai chặt.
13. Các người cậu nói chuyện.
14. Đứa con trai chạy.
15. Người bạn nói chuyện.
16. Đức Phật nhìn thấy.
PĀLI VUI ĐỂ HỌC
Trong các xứ Phật giáo đôi khi có những trường hợp dị biệt thấy bình thường nhưng lại tạo nên những tranh luận lớn. Tại Tích Lan (Sri Lanka) khi viết pháp danh của nhà sư luôn luôn ở dạng danh từ nguyên ngữ thí dụ: Sumedha, Jotika trong lúc ở Thái Lan thì luôn luôn viết với biến cách chủ ngữ thí dụ Sumedho, Jotiko. Một vị sư người Canada xuất gia ở Mỹ có pháp danh là Sona khi sang tu học ở Thái Lan người ta đổi thành Sono vị nầy thấy khó nghe nên phải xin phép giữ nguyên Sona.
PĀLI VÀ NGHI THỨC NHẬT HÀNH
LỄ PHẬT (BUDDHAPAṆĀMA)
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo: đảnh lễ
tassa: vị ấy
bhagavato: Đức Thế Tôn.
arahato: Bậc Ứng Cúng, Bậc A La Hán
sammāsambuddhassa: Đấng Chánh Biến Tri, Bậc Chánh Đẳng Chánh Giác
Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri
Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri
Đảnh lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đâng Chánh Biến Tri
Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Giác Đẳng