Bài 3. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ _ Giáo trình Phạn ngữ Pāli _ Bài học ngày 15.6.2021

Monday, 14/06/2021, 16:28 GMT+7

Lớp Phật Pháp Buddhadhamma

Giáo trình Phạn ngữ Pāli

Bài học ngày 15.6.2021


Bài 3. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ

Chú thích : Đúng ra tựa đề của bài nầy là BẢY NHÓM CĂN ĐỘNG TỪ. Một đặc điểm của Phạn ngữ Pāli là các động từ đều có động từ gốc hay căn động từ. Từ căn động từ tạo nên nhiều hình thái biến thế (mà ở đây gọi là động từ tướng). Giống như trong Hán Việt có chữ “chuyển” từ đó có các động từ di chuyển, thuyên chuyển, dịch chuyển, chuyển hoá… Trong Phạn ngữ Pāli thì sự hiểu biết ngữ căn vô cùng quan trọng để hiểu thuật ngữ và chia động từ.

Ở Pāḷi có đến 7 cách chia động từ gọi là dhātugana (các loại động từ căn). Các nhà văn phạm Pāli viết động từ căn với cả nguyên âm cuối cùng, nguyên âm này được bỏ rơi hay thay đổi trước các động từ tướng. Mỗi dhātugana có một hay nhiều động từ tướng; động từ tướng này ở giữa động từ căn và động từ vĩ ngữ.

Bảy loại động từ và các động từ tướng như sau:

  • Đệ nhất động từ (bhuvādigaṇa) : a
  • Đệ nhị động từ (rudhādagaṇa) : ṃ – a
  • Đệ tam động từ (divādigaṇa) : ya
  • Đê tứ động từ (svādigaṇa) : no, nu, uṇā
  • Đệ ngũ động từ (kiyādigaṇa) : ṇā
  • Đệ lục động từ (tanādigaṇa) : o, yira
  • Đệ thất động từ (curādigaṇa) : e, aya

Một số lớn động từ căn gồm trong loại đệ nhất và đệ thất. Động từ căn paca và bhū thuộc đệ nhất. Nguyên âm cuối của paca được bỏ rơi trước động từ tướng a.

Động từ căn đơn âm như bhū không bỏ rơi nguyên âm. Nguyên âm trở thành guṇa trước động từ tướng.

i hay ī thành e

u hay ū thành o

nī + a = ne + a

bhū + a = bho + a

Rồi:

e có a theo sau đổi thành ay - ne + a = naya

o có a theo sau đổi thành av - bho + a = bhava

Động từ cơ bản là động từ căn cộng với động từ tướng.

ĐỆ THẤT ĐỘNG TỪ

Điểm đặc biệt của động từ đệ thất là nguyên âm cuối cùng của động từ cơ bản được dài ra trước vĩ ngữ của ngôi thứ ba (ngôi thứ nhất trong tiếng Anh).

Điều luật này áp dụng cho các động từ cơ bản có vĩ ngữ a của đệ nhị, đệ tam, đệ lục, và đệ thất, cộng với những điểm đặc biệt của chúng.

Động từ cơ bản của đệ thất động từ có hai loại vì có đến hai động từ tướng e và aya. Ví dụ động từ căn pāla có hai động từ cơ bản là pāle và pālaya.

Chia động từ pāla (hộ trì, cai trị)

Đê thất động từ

Ngôi Số ít / Số nhiều

1       Pāleti, pālayati / Pālenti, pālayanti

2       Pālesi, pālayasi / Pāletha,pālayatha

3       Pālemi, pālayāmi / Pālema, pālayāma

Những động từ sau đây cũng chia tương tự:

  • Jaleti: đốt, thắp
  • Oloketi: nhìn, ngắm
  • Deseti: giảng, thuyết
  • Pūjeti: dâng, cúng, kính ngưỡng
  • Pīḷeti: đè nén, áp bức, hiếp đáp
  • Pāteti: rơi, ngả, té, đổ
  • Māreti: giết
  • Coreti: trộm cắp
  • Cinteti: suy nghĩ
  • Uḍḍeti: bay
  • Udeti: mọc (mặt trời, mặt trăng,…)
  • Ṭhapeti: nắm, giữ; đặt, để
  • Neti: mang đi
  • Āneti: mang lại, đem lại
  • Katheti: nói

Động từ tướng của đệ ngũ động từ là ṇā. Trong ngôi thứ nhất (ngôi thứ 3 trong tiếng Anh), số nhiều ṇā được ngắn lại.

Chia động từ vikkiṇāti (bán)

Đệ ngũ động từ

Ngôi  Số ít / Số nhiều

1       Vikkiṇāti / Vikkiṇanti

2       Vikkiṇāsi / Vikkiṇātha

3       Vikkiṇāmi / Vikkiṇāma

Những động từ sau đây chia tương tự:

  • Kiṇāti: mua
  • Suṇāti: nghe
  • Miṇāti: đong, đo
  • Gaṇhāti: lấy
  • Uggaṇhāti: học
  • Janāti: hiểu, biết
  • Jināti: thắng, chiến thắng
  • Ocinati: lượm, nhặt; thâu, gom

A – Dịch sang tiếng Việt

1. Puttā dhammaṃ uggaṇhanti

2. Sīho migaṃ māreti

3. Vāṇijassa putto goṇe vikkiṇāti

4. Mayaṃ vāṇijamhā mañce kiṇāma

5. Lekhako mittena magge gacchati

6. Dāsā mittānaṃ sunakhe hasanti

7. Kassako goṇe kiṇāti

8. Kākā ākāse uḍḍenti

9. Vāṇijā Buddhassa dhammaṃ suṇanti

10. Corā mayūre corenti

11. Ahaṃ Buddhaṃ pūjemi

12. Tvaṃ dīpaṃ jālesi

13. Dāso goṇaṃ pīleti

14. Tumhe magga kassakaṃ oloketha

15. Mayaṃ dhammaṃ jāṇāma

B – Dịch sang tiếng Pāli

1. Tên trộm ăn cắp con bò đực

2. Con trai viên thư ký mua con bò đực

3. Các lái buôn bán những cây đèn

4. Anh ấy biết con trai của người bạn

5. Những đứa trẻ học tại làng

6. Những con chim đứng (đậu) trên đường

7. Tên nô lệ thắp ngọn đèn

8. Những con sư tử giết con nai

9. Đức vua cai trị hòn đảo

10. Đàn chim bay trên trời

11. Chúng tôi thấy những người con của vị thương nhân

12. Hãy nhìn những bàn tay của con người

13. Các bạn nghe Giáo Pháp của đức Phật

14. Họ cúng dường hội chúng (chư Tăng)

15. Con khỉ hiếp đáp những con chim

* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.