![]() |
![]() |
Bài 6. Động từ mệnh lệnh cách _ Giáo trình Phạn ngữ Pāli _ Bài học ngày 3.5.2021 Thứ hai, 03/05/2021, 08:55 GMT+7 Lớp Phật Pháp Buddhadhamma Giáo trình Phạn ngữ Pāli Bài học ngày 3.5.2021 Bài 6. Động từ mệnh lệnh cách ![]() Hình thức vĩ ngữ của động từ mệnh lệnh cách: số ít _ số nhiều Hình thức mệnh lệnh cách của các động từ cơ bản: √dhāv (chạy) _ cơ bản dhāva √kī (mua) _ cơ bản kinā √dis (thuyết) _ cơ bản dese √kar (làm) _ cơ bản karo √han (giết) _ cơ bản hana √as dị biệt ngữ không dạng cơ bản Động từ mệnh lệnh cách trong pāli dùng để cầu khẩn, chúc tụng, ra lệnh, khuyên lơn hay nguyền rũa: Dhāvatu = hãy để nó chạy Dhāvantu = hãy để chúng nó chạy Dhāva, Dhāvāhi = anh hãy chạy Dhāvatha = các anh hãy chạy Dhāvāmi = hãy để tôi chạy Dhāvāma = hãy để chúng tôi chạy hoặc chúng ta hãy chạy “a” tận cùng của động từ cơ bản thành trường âm khi đứng trước vĩ ngữ _hi Thí dụ: dhāva thành dhāvāhi Đôi khi, ngôi thứ hai số ít mệnh lệnh cách không cần vĩ ngữ _hi mà giữ tận cùng của động từ cơ bản “a” Thí dụ: dhāva _“dhāvāhi hoặc dhāva”, kinā _“kināhi hoặc kina”. Tiểu từ “mā” đứng trước động từ mệnh lệnh cách có ý nghĩa ngăn cấm. Thí dụ: mā gacchāhi = đừng đi” v.v… Một vài trạng từ Một vài trạng từ định vị: Atra, ettha, idha, iha = ở đây Tatra, tattha, tahiṃ = ở đấy, ở đó Ato, ito = từ đây Tato = từ đấy, từ đó, do đó Một vài trạng từ liên hệ: Yatra, yattha, yahiṃ = ở đây mà, bất cứ ở đâu Yato = từ đâu mà, bất cứ từ đâu Một vài trạng từ nghi vấn: Kutra, kattha, kuhiṃ, kahaṃ = ở đâu?, chổ nào? Kuto = từ đâu?, từ cái gì? Tiếng trạng từ thường đặt ở đầu câu. Thí dụ: “kahaṃ tvaṃ vasasi?” = anh sống ở đâu? v.v… Đôi khi trạng từ đặt trước động từ. Thí dụ: “ahaṃ ito gacchāmi” = tôi đi từ đây v.v… Trạng từ liên hệ dùng ở mệnh đề phụ để nói đến mệnh đề chính có trạng từ chỉ định. Thí dụ: Yatra so vasati tatra ahaṃ gacchāmi = anh ấy cư ngụ chỗ nào thì tôi đến chỗ ấy. Trạng từ nghi vấn làm thành câu hỏi. Thí dụ: Kutra gacchasi? = anh đi đâu?, kuto āgacchasi? = anh đến từ đâu? ![]() A. Dịch sang tiếng Việt: 1. So idha vasatu 2. Te tatra gacchantu 3. Tumhe idha mā nisīdatha 4. Mayaṃ tato kināma 5. Kutra tumhe vasatha? 6. Yato te āgacchanti ahaṃ tatra gacchissāmi. 7. Yatra te vasanti mayaṃ tato āgacchāma. 8. Mayaṃ ito kuhiṃ gacchissāma? 9. Te tattha tanontu 10.Mayaṃ jānāma 11.Yattha te vasanti tattha tumhe desetha 12.Tvaṃ mā desehi 13.Te bhāventu 14.Kuhiṃ te corenti? 15.Te jinantu. B. Dịch sang tiếng Pāli: 1. Hãy để họ đến đây 2. Họ đang sống ở đâu? 3. Để anh biết 4. Mong các anh chiến thắng 5. Tôi sẽ đến chỗ nào họ ở 6. Nó ở đâu? 7. Hãy để chúng ta mua từ đó 8. Chúng tôi nghe từ đấy 9. Các anh đừng giết 10.Hãy để họ đến từ đó ![]() Natthi me saraṇam aññam buddho me saraṇaṃ varaṃ. Etena saccavajjena hotu me jayamaṅgalaṃ. Natthi me saraṇam aññaṃ dhammo me saraṇaṃ varaṃ. Etena saccavajjena hotu me jayamaṅgalaṃ. Natthi me saraṇam aññaṃ saṅgho me saraṇaṃ varaṃ. Etena saccavajjena hotu me jayamaṅgalaṃ. Biên soạn giáo trình: Tỳ kheo Tuệ Siêu
|
Link nội dung: https://chuaphapluan.com/vn/bai-6-dong-tu-menh-lenh-cach-giao-trinh-phan-ngu-p-li-bai-hoc-ngay-3-5-2021.html |